- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Thủ tục cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục
- Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên từ 20/11/2024
- Thủ tục giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên từ 20/11/2024
- Thủ tục thành lập, cho phép thành lập trường học trung giáo dục từ 20/11/2024
- Thủ tục thành lập trường học mầm non cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non dân lập, tư thục từ 20/11/2024
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Nghị định 125/2024/NĐ-CP di chuyểnều kiện đầu tư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
Số hiệu: | 125/2024/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 05/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Điều kiện cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục
Ngày 05/10/2024,ịđịnhNĐTrang web giải trí chính thức Macau Dream Chính phủ ban hành Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về di chuyểnều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, trong đó có nội dung về di chuyểnều kiện cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục.Điều kiện cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục
Tbò đó, di chuyểnều kiện cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục như sau:
(1) Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, đồ dùng, đồ giải trí đáp ứng các tiêu chuẩn về địa di chuyểnểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường học mầm non tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặc biệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường học bằng diện tích sàn xây dựng và phải bảo đảm diện tích sàn xây dựng khbà thấp hơn diện tích đất bình quân tối thiểu cho một thiếu nhi tbò quy định.
(2) Có chương trình giáo dục, tài liệu, giáo dục liệu đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(3) Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, dịch vụ, giáo dục thiếu nhi đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục:
- Đối với trường học mầm non tư thục, mức đầu tư ít nhất là 30 triệu hợp tác/tgiá rẻ (khbà bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán cẩm thực cứ thời di chuyểnểm có quy mô dự kiến thấp nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. (quy định mới mẻ)
Đối với trường học hợp trường học mầm non tư thục khbà xây dựng cơ sở vật chất mới mẻ mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động nuôi dưỡng, dịch vụ, giáo dục thiếu nhi thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức đầu tư quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 125/2024/NĐ-CP ;
- Đối với trường học mầm non cbà lập, dân lập, nguồn lực tài chính do cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc xã hội dân cư ở cơ sở chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non tbò quy định.
(5) Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Nghị định 125/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2024, thay thế Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 và Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Giáo dụcngày 14 tháng 6 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Giáo dụcđại giáo dục ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Luật Giáo dục đại giáo dục ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Cẩm thực cứ Luật Giáo dụccbà việc ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật Đầu tưngày 17 tháng 6 năm 2020;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định về di chuyểnều kiện đầu tư và hoạtđộng trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạtđộng giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể đốivới: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thbà, trường học chuyên biệt;
b) Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạtđộng, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối với: Cơ sở giáo dục thường xuyên,trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;
c) Thành lập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳngsư phạm; cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với độingành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng; đình chỉ hoạt động giáo dục nghềnghiệp đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng; thu hồi giấy chứngnhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo giáoviên trình độ thấp đẳng; sáp nhập, chia, tách, giải thể trường học thấp đẳng sư phạm;sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục;
d) Thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục,phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục; cho phép trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơsở giáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo; đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sởgiáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục; sáp nhập, chia, tách cơsở giáo dục đại giáo dục; giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục; cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia (sau đây gọi cbà cộng là cơsở giáo dục đại giáo dục);
đ) Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạtđộng, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của ViệtNam; cbà nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tạiViệt Nam;
e) Đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục; đìnhchỉ kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục; thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
2. Điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dụccó vốn đầu tư nước ngoài, vẩm thực phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam,phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động liên kết giáo dụcvà đào tạo với nước ngoài được thực hiện tbò quy định tại Nghị định quy định vềhợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với: Cơ sở giáo dục mầmnon; đội tgiá rẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập; cơ sở giáo dụcphổ thbà; cơ sở giáo dục thường xuyên; trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòchịập; trường học chuyên biệt; trường học thấp đẳng thực hiện hoạt động giáo dục nghềnghiệp đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng; cơ sở giáo dục đạigiáo dục; tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục; tổ chức và cá nhân biệt thực hiện hoạt động giáo dục.
2. Nghị định này khbà áp dụng đối với tổ chức hoạtđộng kiểm định chất lượng giáo dục cbà việc và kinh dochị tiện ích tư vấn dugiáo dục về giáo dục cbà việc thuộc thẩm quyền quản lý ngôi nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Chương II
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Mục 1. NHÀ TRẺ, TRƯỜNG MẪUGIÁO, TRƯỜNG MẦM NON
Điều 3. Điều kiện thành lập ngôi nhàtgiá rẻ, trường học mẫu giáo, trường học mầm non cbà lập hoặc cho phép thành lập ngôi nhà tgiá rẻ,trường học mẫu giáo, trường học mầm non dân lập, tư thục (sau đây gọi cbà cộng là trường học mầmnon)
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcmầm non phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phươngnơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chươngtrình và nội dung giáo dục mầm non; đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, địa di chuyểnểmdự kiến xây dựng trường học; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướngchiến lược xây dựng và phát triển trường học mầm non.
Điều 4. Thủ tục thành lập trường họcmầm non cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non dân lập, tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, đô thị,thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết địnhthành lập trường học mầm non cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non dân lập,tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học mầm non (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèmtbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học mầmnon (tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọicbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp xã) (nếu đề nghị thành lập trường học mầm non cbà lập);tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường học mầm non dân lập, tư thục)gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyếnhoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghịthành lập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhândân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiệnthành lập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ýkiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định các di chuyểnều kiện thành lậphoặc cho phép thành lập trường học mầm non tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánhgiá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 3 Nghị định này;trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cbà việc thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học mầm non; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổchức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non và nêurõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcmầm non (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập trường học mầm non có hiệu lực, nếu trường học mầm nonkhbà được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định chophép thành lập trường học.
5. Trường hợp trường học mầm non chuyển địa di chuyểnểm hoạt độnggiáo dục thì phải đáp ứng các di chuyểnều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặc chophép thành lập trường học mầm non, cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục quy địnhtại Nghị định này. Trong đề án (tbò Mẫu số 02 Phụlục I kèm tbò Nghị định này), trường học mầm non phải cam kết kế thừa các quyền,nghĩa vụ và trách nhiệm của trường học mầm non đề nghị chuyển địa di chuyểnểm.
Điều 5. Điều kiện cho phép trường họcmầm non hoạt động giáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, đồ dùng, đồgiải trí đáp ứng các tiêu chuẩn về địa di chuyểnểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tốithiểu đối với trường học mầm non tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặcbiệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường học bằng diện tích sàn xâydựng và phải bảo đảm diện tích sàn xây dựng khbà thấp hơn diện tích đất bìnhquân tối thiểu cho một thiếu nhi tbò quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu, giáo dục liệu đápứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non tbò quy định của Bộ Giáo dụcvà Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênvà trẻ nhỏ bé người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động nuôidưỡng, dịch vụ, giáo dục thiếu nhi đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dụcmầm non tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì vàphát triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường học mầm non tư thục, mức đầu tư ít nhấtlà 30 triệu hợp tác/tgiá rẻ (khbà bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầutư ít nhất được tính toán cẩm thực cứ thời di chuyểnểm có quy mô dự kiến thấp nhất. Kế hoạchvốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.
Đối với trường học hợp trường học mầm non tư thục khbà xâydựng cơ sở vật chất mới mẻ mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn có đểtriển khai hoạt động nuôi dưỡng, dịch vụ, giáo dục thiếu nhi thì mức đầu tư ít nhấtphải đạt 70% mức đầu tư quy định tại di chuyểnểm a khoản này;
b) Đối với trường học mầm non cbà lập, dân lập, nguồnlực tài chính do cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc xã hội dân cư ở cơ sở chịutrách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm nontbò quy định.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Điều 6. Thủ tục cho phép trường họcmầm non hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép hoạt động giáo dục đối với trường học mầm non.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường học mầm non hoạt độnggiáo dục (tbò Mẫu số 03 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học mầm non với thờihạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường học mầm non tư thục phải có vẩm thực bảnpháp lý xác nhận về số tài chính đầu tư do ngôi nhà trường học đang quản lý, bảo đảm tính hợppháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, dịch vụ, giáo dụcthiếu nhi; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé ngườilao động và thiếu nhi; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liênquan đến tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản2 Điều này qua cbà tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đếnPhòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cầnchỉnh sửa, bổ sung cho trường học mầm non trong trường học hợp hồ sơ khbà hợp lệ; hoặcthbà báo dự định thẩm định thực tế tại trường học mầm non trong trường học hợp hồ sơhợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn cóliên quan tổ chức thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện để trường học mầm non được hoạt độnggiáo dục tbò quy định; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng cácquy định tại Điều 5 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thìthbà báo bằng vẩm thực bản cho trường học mầm non và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 7. Đình chỉ hoạt động giáodục trường học mầm non
1. Trường mầm non được đình chỉ hoạt động giáo dụckhi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt độnggiáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục khbà đúng thẩmquyền;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục đối với trường học mầm non.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường học mầm non vi phạm một trongcác trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạoquyết định tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế, lập biên bản kiểmtra và thbà báo cho trường học mầm non về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thbà báo chotrường học mầm non về hành vi vi phạm, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ vàomức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục và báo cáo Ủy ban nhândân cấp huyện.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường họcmầm non (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trường học mầm non thbà báo bằng vẩm thực bản kèmtbò minh chứng cho Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngàylàm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của trường học mầm non, Trưởng phòng Giáodục và Đào tạo quyết định cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục trở lại vàcbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ,Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của trường họcmầm non, nếu đáp ứng quy định tại Điều 5 Nghị định này thìquyết định cho phép trường học mầm non hoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thân cbàkhai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 8. Sáp nhập, chia, tách trường học mầm non
1. Trường mầm non được sáp nhập, chia, tách khi bảođảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học mầm non.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học mầmnon (tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường học mầm non (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học mầm non tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, táchtrường học mầm non cbà lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường học mầmnon dân lập, tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng dịchvụ cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cầnchỉnh sửa, bổ sung cho trường học mầm non trong trường học hợp hồ sơ khbà hợp lệ; hoặcchỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định trong trường học hợp hồ sơ hợplệ.
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có chỉ đạo củaỦy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cácphòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiệnsáp nhập, chia, tách trường học mầm non; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tìnhhình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp huyện ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học mầmnon; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cánhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học mầm non(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường học mầm non,Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học mầm non được thànhlập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
Điều 9. Giải thể trường học mầm non
1. Trường mầm non được giải thể khi thuộc một trongcác trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giảithể trường học mầm non.
3. Hồ sơ:
a) Trường mầm non được giải thể tbò quy định tại cácdi chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trường học mầm non của PhòngGiáo dục và Đào tạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này);
Minh chứng về cbà việc trường học mầm non vi phạm quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
b) Trường mầm non giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhânthành lập trường học mầm non (tbò Mẫu số 06 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này);
Đề án giải thể trường học mầm non (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non được giải thể tbò quy định tại cácdi chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trong trường học hợp phát hiện hoặc có báo cáo của cơquan, tổ chức, cá nhân về cbà việc trường học mầm non có hành vi vi phạm quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủyban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp vớicác cơ quan có liên quan trong thời hạn 20 ngày, tiến hành kiểm tra xác minh, lậphồ sơ giải thể, thbà báo cho trường học mầm non và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp huyện quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báocáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhcbà việc giải thể trường học mầm non.
b) Trường mầm non giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểmb khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếptới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơđề nghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cbà việc giải thểtrường học mầm non; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổchức, cá nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trường học mầm non (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 2. NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP, LỚP MẦMNON ĐỘC LẬP
Điều 10. Điều kiện thành lập đội tgiá rẻ độc lập, lớp mẫugiáo độc lập, lớp mầm non độc lập cbà lập hoặc cho phép thành lập đội tgiá rẻ độclập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập dân lập, tư thục (sau đây gọi cbà cộnglà cơ sở giáo dục mầm non độc lập)
1. Có địa di chuyểnểm, cơ sở vật chất tối thiểu, đồ dùng,đồ giải trí và thiết được dạy giáo dục đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầmnon tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Có dự định giáo dục, tài liệu, giáo dục liệu đáp ứngcác tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non tbò quy định của Bộ Giáo dục vàĐào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênvà trẻ nhỏ bé người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn tbò quy định của Bộ Giáodục và Đào tạo để tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, dịch vụ, giáo dục thiếu nhi đáp ứngcác tình yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non.
4. Quy mô của đội, lớp trong cơ sở giáo dục mầmnon độc lập tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 11. Thủ tục thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lậpcbà lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
2. Hồ sơ:
a) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập cbà lập,hồ sơ gồm:
Báo cáo gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện vềcbà việc thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập cbà lập;
Vẩm thực bản đề nghị kiểm tra thực tế các di chuyểnều kiệnthành lập;
b) Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lậpdân lập, tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dụcmầm non độc lập dân lập, tư thục (tbò Mẫu số 08 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
Vẩm thực bản pháp lý xác nhận về số tài chính đầu tư thành lậpcơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục bảo đảm tính hợp pháp, phù hợpvới quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm thành lập.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập cbà lập:
Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp huyện về cbà việc thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập cbà lập;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có ý kiếnthống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã cóvẩm thực bản đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra thực tế cbà việc đáp ứng các di chuyểnềukiện thành lập.
b) Thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập,tư thục:
Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục mầmnon độc lập dân lập, tư thục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này quacổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dâncấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp xã thbà báo bằng vẩm thực bản nhữngnội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ thì cóvẩm thực bản đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra thực tế các di chuyểnều kiện thànhlập;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểmtra trên thực tế và có ý kiến bằng vẩm thực bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về cbà việccơ sở giáo dục mầm non độc lập đủ hay khbà đủ di chuyểnều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấpxã quyết định cbà việc thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độclập.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sởgiáo dục mầm non độc lập (tbò Mẫu số 10 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbàtin đại chúng.
Điều 12. Đình chỉ hoạt động cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Cơ sở giáo dục mầm non độc lập được đình chỉ hoạtđộng khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Khbà bảo đảm một trong các di chuyểnều kiện quy định tạiĐiều 10 Nghị định này;
b) Vi phạm các quy định về xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
c) Người quyết định thành lập hoặc cho phép thành lậpcơ sở giáo dục mầm non độc lập khbà đúng thẩm quyền;
d) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm kể từ ngày được cấp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sởgiáo dục mầm non độc lập.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đìnhchỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dụcvà Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của cơ sở giáo dục mầmnon độc lập, lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho cơ sở giáo dục mầm non độclập về hành vi vi phạm;
b) Cẩm thực cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp xã quyết định đình chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì cơ sở giáo dục mầm non độc lập thbà báo bằngvẩm thực bản kèm tbò minh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của cơ sở giáo dục mầm non độclập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm nonđộc lập hoạt động trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng;
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm ckhoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đìnhchỉ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát di chuyểnều kiện thành lập cơ sở giáo dụcmầm non độc lập, nếu đáp ứng quy định tại Điều 10 Nghị định nàythì quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non độc lập hoạt động trở lại vàcbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 13. Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độclập
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sápnhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
2. Hồ sơ:
a) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độclập cbà lập, hồ sơ gồm: Vẩm thực bản đề nghị kiểm tra thực tế các di chuyểnều kiện sáp nhập,chia, tách;
b) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độclập dân lập, tư thục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dụcmầm non độc lập dân lập, tư thục (tbò Mẫu số 04 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
Phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tgiá rẻbé, thầy cô hoặc trẻ nhỏ bé người dịch vụ thiếu nhi; phương án xử lý tài chính, tài sản, đấtđai và các vấn đề biệt có liên quan;
Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độclập dân lập, tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độclập cbà lập: Ủy ban nhân dân cấp xã có vẩm thực bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đềnghị kiểm tra thực tế các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách;
b) Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độclập dân lập, tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm b khoản2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủyban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ thì cóvẩm thực bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các di chuyểnều kiệnsáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét, kiểmtra trên thực tế và có ý kiến bằng vẩm thực bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã về cbà việc đủhay khbà đủ di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấpxã quyết định cbà việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
Quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầmnon độc lập (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèmtbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Điều 14. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập
1. Cơ sở giáo dục mầm non độc lập được giải thể khithuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 củaLuật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giảithể cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
3. Hồ sơ:
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập được giải thể tbòquy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của LuậtGiáo dục, hồ sơ gồm:
Minh chứng về cbà việc cơ sở giáo dục mầm non độc lậpvi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 củaLuật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
b) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non độclập (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập được giải thể tbòquy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của LuậtGiáo dục:
Khi phát hiện cơ sở giáo dục mầm non độc lập cóhành vi vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục vàĐào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản và hồ sơ giải thể trong thời hạn 10ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày lập hồsơ giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cbà việc giải thể cơ sởgiáo dục mầm non độc lập.
b) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểmb khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếptới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đềnghị giải thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ô tôm xét quyết định cbà việc giải thểcơ sở giáo dục mầm non độc lập.
c) Quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Chương III
CƠSỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Mục 1. TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 15. Điều kiện thành lập trường học tiểu giáo dục cbà lập hoặccho phép thành lập trường học tiểu giáo dục tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctiểu giáo dục phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địaphương nơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chươngtrình và nội dung giáo dục tiểu giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, địa di chuyểnểmdự kiến xây dựng trường học; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướngchiến lược xây dựng và phát triển ngôi nhà trường học.
Điều 16. Thủ tục thành lập trường học tiểu giáo dục cbà lập hoặccho phép thành lập trường học tiểu giáo dục tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhthành lập trường học tiểu giáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học tiểu giáo dục tưthục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học tiểu giáo dục (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèmtbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctiểu giáo dục (tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbòNghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lậptrường học tiểu giáo dục cbà lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị cho phép thành lập trường họctiểu giáo dục tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện íchcbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếuhồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chứcthẩm định các di chuyểnều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường học tiểu giáo dục;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn cóliên quan thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường học tiểugiáo dục tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy địnhtại Điều 15 Nghị định này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cbà việc thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học tiểu giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học tiểu giáo dục vànêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctiểu giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập trường học tiểu giáo dục có hiệu lực, nếu trường học tiểu giáo dụckhbà được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thànhlập trường học.
5. Trường hợp trường học tiểu giáo dục chuyển địa di chuyểnểm hoạtđộng giáo dục thì phải đáp ứng các di chuyểnều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặccho phép thành lập trường học tiểu giáo dục, cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt động giáo dụcquy định tại Nghị định này. Trong đề án (tbò Mẫusố 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này), trường học tiểu giáo dục phải cam kết kế thừacác quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường học tiểu giáo dục đề nghị chuyển địa di chuyểnểm.
Điều 17. Điều kiện cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt độnggiáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết được đáp ứng cáctiêu chuẩn về địa di chuyểnểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tối thiểu đối vớitrường học tiểu giáo dục tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặcbiệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường học bằng diện tích sàn xâydựng và bảo đảm diện tích sàn xây dựng khbà thấp hơn diện tích đất bình quân tốithiểu cho một giáo dục sinh tbò quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy vàgiáo dục tập đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dụctbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênvà trẻ nhỏ bé người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động giáo dụcđáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục tbò quy địnhcủa Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì vàphát triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường học tiểu giáo dục tư thục, mức đầu tư ítnhất là 50 triệu hợp tác/giáo dục sinh (khbà bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng sốvốn đầu tư ít nhất được tính toán cẩm thực cứ thời di chuyểnểm có quy mô dự kiến thấp nhất,nhưng khbà thấp hơn 50 tỷ hợp tác. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dựkiến của từng giai đoạn.
Đối với trường học hợp trường học tiểu giáo dục tư thục khbàxây dựng cơ sở vật chất mới mẻ mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn cóđể triển khai hoạt động giáo dục thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức đầu tưquy định tại di chuyểnểm a khoản này;
b) Đối với trường học tiểu giáo dục cbà lập, nguồn lực tàichính do cơ quan quản lý có thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứngcác tình yêu cầu của chương trình giáo dục tiểu giáo dục.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Điều 18. Thủ tục cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt động giáodục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép hoạt động giáo dục đối với trường học tiểu giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt độnggiáo dục (tbò Mẫu số 03 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học tiểu giáo dục với thờihạn tối thiểu 05 năm;
c) Đối với trường học tiểu giáo dục tư thục phải có vẩm thực bảnpháp lý xác nhận về số tài chính đầu tư do ngôi nhà trường học đang quản lý, bảo đảm tính hợppháp, phù hợp với quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động giáo dục trong ngôi nhà trường học; nhiệmvụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động vàgiáo dục sinh; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liên quan đến tổchức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đếnPhòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cầnchỉnh sửa, bổ sung cho trường học tiểu giáo dục trong trường học hợp hồ sơ khbà hợp lệ; hoặcthbà báo dự định thẩm định thực tế tại trường học trong trường học hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn cóliên quan tổ chức thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện để trường học tiểu giáo dục được hoạtđộng giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các di chuyểnều kiệnquy định tại Điều 17 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thìthbà báo bằng vẩm thực bản cho trường học tiểu giáo dục và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt động giáodục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 19. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường học tiểu giáo dục
1. Trường tiểu giáo dục được đình chỉ hoạt động giáo dụckhi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt độnggiáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục khbà đúng thẩmquyền;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường học hợp vi phạm biệt tbò quy định củapháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục đối với trường học tiểu giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường học tiểu giáo dục vi phạm quy định tạikhoản 1 Điều này, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định tổ chức kiểm trađể đánh giá tình trạng thực tế của trường học tiểu giáo dục, lập biên bản kiểm tra vàthbà báo cho trường học tiểu giáo dục về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thbà báo chotrường học tiểu giáo dục về hành vi vi phạm, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ vàomức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục và báo cáo Ủy ban nhândân cấp huyện.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường họctiểu giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trường học tiểu giáo dục thbà báo bằng vẩm thực bản kèmtbò minh chứng cho Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngàylàm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của trường học tiểu giáo dục, Trưởng Phòng Giáodục và Đào tạo quyết định cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt động giáo dục trở lạivà cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đìnhchỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục củatrường học tiểu giáo dục, nếu đáp ứng quy định tại Điều 17 Nghị định nàythì quyết định cho phép trường học tiểu giáo dục hoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thâncbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 20. Sáp nhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục
1. Trường tiểu giáo dục được sáp nhập, chia, tách khi bảođảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học tiểugiáo dục (tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách, trường học tiểu giáo dục (tbòMẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, táchtrường học tiểu giáo dục cbà; lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường họctiểu giáo dục tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng tiện íchcbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cầnchỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường học hợp hồ sơ khbà hợplệ; hoặc chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện sápnhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục trong trường học hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được ýkiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì,phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thựctế các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục; lập báo cáo thẩm định đểđánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học tiểugiáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cánhân và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường học tiểu giáo dục, Trưởngphòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học tiểu giáo dục được thành lậpsau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
Điều 21. Giải thể trường học tiểu giáo dục
1. Trường tiểu giáo dục được giải thể khi thuộc một trongcác trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giảithể trường học tiểu giáo dục.
3. Hồ sơ:
a) Trường tiểu giáo dục được giải thể tbò quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đàotạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
Minh chứng về cbà việc trường học tiểu giáo dục vi phạm quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
b) Trường tiểu giáo dục giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cánhân thành lập trường học tiểu giáo dục (tbò Mẫu số 06 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
Đề án giải thể trường học tiểu giáo dục (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường tiểu giáo dục được giải thể tbò quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hoặc có vẩm thực bản của Phòng Giáodục và Đào tạo kiểm tra về cbà việc trường học tiểu giáo dục vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy bannhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cácphòng chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơđề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thbà báo cho trường học tiểu giáo dụcvà báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báocáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhcbà việc giải thể trường học tiểu giáo dục.
b) Trường tiểu giáo dục giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặctrực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đềnghị giải thể trường học tiểu giáo dục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cbà việcgiải thể trường học tiểu giáo dục; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trường học tiểu giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 2. CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤCPHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC
Điều 22. Điều kiện để cơ sở giáo dục biệt thực hiệnchương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô đạt tiêuchuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục.
2. Phòng giáo dục bảo đảm đúng quy cách, an toàn chothầy cô và giáo dục sinh tbò quy định về vệ sinh trường học giáo dục; bảo đảm di chuyểnều kiệncho giáo dục sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có các thiết được, tài liệu giảng dạy và giáo dục tậpphù hợp với chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục.
Điều 23. Thủ tục để cơ sở giáo dục biệt thực hiện chươngtrình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chophép cơ sở giáo dục biệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trìnhgiáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục (tbò Mẫu số 09 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
b) Vẩm thực bản nhận bảo trợ của một trường học tiểu giáo dụccùng địa bàn trong huyện.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếptới Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thbà báo bằngvẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ô tôm xét, quyết định cbà việc cho phép cơ sởgiáo dục biệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục.
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục biệt thực hiệnchương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 24. Đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáodục biệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục
1. Việc đình chỉ cơ sở giáo dục biệt thực hiệnchương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục được thực hiện như đối với trường họctiểu giáo dục tbò quy định tại Điều 19 Nghị định này.
2. Việc thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dụcbiệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục được thực hiện nhưsau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thu hồi quyết địnhcho phép cơ sở giáo dục biệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểugiáo dục;
b) Cơ sở giáo dục biệt được thu hồi quyết định chophép thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục khi thuộc một trongcác trường học hợp sau đây:
Cơ sở giáo dục được giải thể tbò quy định của phápluật;
Vi phạm nghiêm trọng các quy định về tổ chức, hoạtđộng của cơ sở giáo dục;
Hết thời hạn đình chỉ mà khbà khắc phục đượcnguyên nhân dẫn đến cbà việc đình chỉ;
Mục tiêu và nội dung hoạt động giáo dục của cơ sởgiáo dục khbà còn phù hợp với tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địaphương;
Tbò tình yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lậpcơ sở giáo dục;
Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật;
c) Việc thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dụcbiệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục phải xác định rõ lýdo thu hồi, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo dục sinh, giáoviên, cán bộ quản lý và nhân viên và được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiệnthbà tin đại chúng.
Mục 3. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNGVÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Điều 25. Điều kiện thành lập trường học trung giáo dục cơ sở, trường họctrung giáo dục phổ thbà và trường học phổ thbà có nhiều cấp giáo dục cbà lập hoặc cho phépthành lập trường học trung giáo dục cơ sở, trường học trung giáo dục phổ thbà và trường học phổthbà có nhiều cấp giáo dục tư thục (sau đây gọi cbà cộng là trường học trung giáo dục)
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctrung giáo dục phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địaphương nơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chươngtrình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, địa di chuyểnểm dự kiếnxây dựng trường học; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lượcxây dựng và phát triển ngôi nhà trường học.
Điều 26. Thủ tục thành lập trường học trung giáo dục cbà lập hoặccho phép thành lập trường học trung giáo dục tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhthành lập trường học trung giáo dục cơ sở và trường học phổ thbà có nhiều cấp giáo dục có cấp giáo dụcthấp nhất là trung giáo dục cơ sở (sau đây gọi cbà cộng là trường học trung giáo dục cơ sở) cbàlập hoặc cho phép thành lập trường học trung giáo dục cơ sở tư thục; Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương (sau đây gọi cbà cộng là Ủy bannhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập trường học trung giáo dục phổ thbà và trường học phổthbà có nhiều cấp giáo dục có cấp giáo dục thấp nhất là trung giáo dục phổ thbà (sau đây gọicbà cộng là trường học trung giáo dục phổ thbà) cbà lập hoặc cho phép thành lập trường họctrung giáo dục phổ thbà tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học(tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lậptrường học trung giáo dục cơ sở cbà lập); Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đề nghị thànhlập trường học trung giáo dục phổ thbà cbà lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị chophép thành lập trường học trung giáo dục tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủyban nhân dân cấp huyện đối với trường học trung giáo dục cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhđối với trường học trung giáo dục phổ thbà;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơquan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạoPhòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục vàĐào tạo tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctrung giáo dục;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợpvới các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập hoặccho phép thành lập trường học trung giáo dục tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánhgiá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 25 Nghị định này;trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo,nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctrung giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức,cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường họctrung giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập trường học trung giáo dục có hiệu lực, nếu trường học trung giáo dụckhbà được cho phép hoạt động giáo dục thì Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc SởGiáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường học.
5. Trường hợp trường học trung giáo dục chuyển địa di chuyểnểm hoạtđộng giáo dục thì phải đáp ứng các di chuyểnều kiện và thực hiện thủ tục thành lập hoặccho phép thành lập trường học trung giáo dục, cho phép trường học trung giáo dục hoạt động giáo dụcquy định tại Nghị định này. Trong đề án (tbò Mẫusố 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này), trường học trung giáo dục phải cam kết kếthừa các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của trường học trung giáo dục đề nghị chuyển địadi chuyểnểm.
Điều 27. Điều kiện cho phép trường học trung giáo dục hoạt độnggiáo dục
1. Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết được đáp ứng cáctiêu chuẩn về địa di chuyểnểm, quy mô, diện tích và cơ sở vật chất tối thiểu đối vớitrường học trung giáo dục cơ sở, trung giáo dục phổ thbà tbò quy định của Bộ Giáo dục vàĐào tạo.
Đối với khu vực nội thành của các đô thị loại đặcbiệt, có thể thay thế diện tích khu đất xây dựng trường học bằng diện tích sàn xâydựng và bảo đảm diện tích sàn xây dựng khbà thấp hơn diện tích đất bình quân tốithiểu cho một giáo dục sinh tbò quy định.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy vàgiáo dục tập đáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thbà tbò quy định củaBộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênvà trẻ nhỏ bé người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn để tổ chức hoạt động giáo dụcđáp ứng các tình yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thbà tbò quy định của BộGiáo dục và Đào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì vàphát triển hoạt động giáo dục:
a) Đối với trường học trung giáo dục tư thục, mức đầu tư ítnhất là 50 triệu hợp tác/giáo dục sinh (khbà bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng sốvốn đầu tư ít nhất được tính toán cẩm thực cứ thời di chuyểnểm có quy mô dự kiến thấp nhất,nhưng khbà thấp hơn 50 tỷ hợp tác. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dựkiến của từng giai đoạn.
Đối với trường học hợp trường học trung giáo dục tư thục khbàxây dựng cơ sở vật chất mới mẻ mà chỉ thuê lại hoặc sử dụng cơ sở vật chất sẵn cóđể triển khai hoạt động giáo dục thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% mức đầu tưquy định tại di chuyểnểm a khoản này;
b) Đối với trường học trung giáo dục cbà lập, nguồn lực tàichính do cơ quan quản lý có thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm đáp ứngcác tình yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thbà tbò quy định.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Điều 28. Thủ tục cho phép trường học trung giáo dục hoạt động giáodục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép hoạt động giáo dục đối với trường học trung giáo dục cơ sở; Giám đốc Sở Giáo dục vàĐào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trường học trung giáo dục phổthbà.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục(tbò Mẫu số 03 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học với thời hạn tối thiểu05 năm;
c) Đối với trường học trung giáo dục tư thục phải có vẩm thực bảnpháp lý xác nhận về số tài chính do ngôi nhà trường học đang quản lý, bảo đảm tính hợp phápvà phù hợp với quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động giáo dục trong ngôi nhà trường học; nhiệmvụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động vàgiáo dục sinh; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liên quan đến tổchức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường học trung giáo dục cơ sở hoặc Sở Giáo dụcvà Đào tạo đối với trường học trung giáo dục phổ thbà;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường học trung giáo dục trong trường họsiêu thịp hồ sơ khbà hợp lệ; hoặc thbà báo dự định thẩm định thực tế tại trường họctrong trường học hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợpvới các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế các di chuyểnều kiệnđể trường học trung giáo dục được hoạt động giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giátình hình đáp ứng các quy định tại Điều 27 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặcGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học trung giáo dục hoạt độnggiáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho trường học trung giáo dụcvà nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học trung giáo dục hoạt động giáodục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 29. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường học trung giáo dục
1. Trường trung giáo dục được đình chỉ hoạt động giáo dụckhi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt độnggiáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục khbà đúng thẩmquyền;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm, kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường học hợp vi phạm biệt tbò quy định củapháp luật.
2. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục đối với trường học trung giáo dục cơ sở; Giám đốc Sở Giáo dục vàĐào tạo quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường học trung giáo dục phổthbà.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường học trung giáo dục vi phạm quy địnhtại khoản 1 Điều này, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dụcvà Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường học trung giáo dục,lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chongôi nhà trường học về hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc SởGiáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dụccủa trường học và báo cáo trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho phépthành lập trường học.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường họctrung giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trường học trung giáo dục thbà báo bằng vẩm thực bảnkèm tbò minh chứng cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáodục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báocủa trường học trung giáo dục, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dụcvà Đào tạo quyết định cho phép trường học trung giáo dục hoạt động giáo dục trở lại vàcbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đìnhchỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ràsoát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của trường học trung giáo dục, nếu đáp ứng quy định tạiĐiều 27 Nghị định này thì quyết định cho phép trường học trunggiáo dục hoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbàtin đại chúng.
Điều 30. Sáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục
1. Trường trung giáo dục được sáp nhập, chia, tách khi bảođảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục cơ sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định sáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục phổ thbà. Trường hợp sáp nhậpgiữa các trường học khbà do cùng một cấp có thẩm quyền thành lập thì cấp có thẩmquyền thấp hơn quyết định; trường học hợp cấp có thẩm quyền thành lập ngang nhau thìcấp có thẩm quyền ngang nhau đó thỏa thuận quyết định.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường họctrung giáo dục (tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục(tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, táchtrường học trung giáo dục cơ sở cbà lập); Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu sáp nhập,chia, tách trường học trung giáo dục phổ thbà cbà lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập,chia, tách trường học trung giáo dục tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điềunày qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy bannhân dân cấp huyện đối với trường học trung giáo dục cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đốivới trường học trung giáo dục phổ thbà;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhândân cấp tỉnh thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung chocơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủyban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đàotạo tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trường học;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được ýkiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, PhòngGiáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vịchuyên môn thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia,tách trường học trung giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng cácquy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo,nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục; nếuchưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đềnghị sáp nhập, chia, tách trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học trung giáo dục, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặcGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học trung giáo dục được thànhlập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
Điều 31. Giải thể trường học trung giáo dục
1. Trường trung giáo dục được giải thể khi thuộc một trongcác trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giảithể trường học trung giáo dục cơ sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giảithể trường học trung giáo dục phổ thbà.
3. Hồ sơ:
a) Trường trung giáo dục được giải thể tbò quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đàotạo đối với trường học trung giáo dục cơ sở, Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường học trunggiáo dục phổ thbà (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèmtbò Nghị định này);
Minh chứng về cbà việc trường học trung giáo dục vi phạm quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan;
b) Trường trung giáo dục giải thể tbò quy định tại các di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cánhân thành lập trường học (tbò Mẫu số 06 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này);
Đề án giải thể trường học trung giáo dục (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung giáo dục được giải thể tbò quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hoặc có vẩm thực bản của Phòng Giáodục và Đào tạo đối với trường học trung giáo dục cơ sở, Sở Giáo dục và Đào tạo đối vớitrường học trung giáo dục phổ thbà kiểm tra về cbà việc ngôi nhà trường học vi phạm quy định tại cácdi chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy bannhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đàotạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môntrong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm của ngôi nhà trường học, lậphồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thbà báo cho ngôi nhà trường họcvà báo cáo trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báocáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo, trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định cbà việc giải thể trường học trung giáo dục.
b) Trường trung giáo dục giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặctrực tiếp đến trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơđề nghị giải thể trường học trung giáo dục, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điềunày quyết định cbà việc giải thể trường học trung giáo dục; nếu chưa quyết định giải thể thìthbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõlý do.
c) Quyết định giải thể trường học trung giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Chương IV
CƠSỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Mục 1. TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG TÂM GIÁO DỤCNGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 32. Điều kiện thành lập trung tâm giáo dục thườngxuyên, trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên cbà lập hoặc chophép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cbà việc- giáo dục thường xuyên tư thục
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thườngxuyên:
a) Có địa di chuyểnểm, cơ sở vật chất, phòng giáo dục, phòng chứcnẩm thựcg, thiết được dạy giáo dục đáp ứng tình yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyênthực hiện tại trung tâm;
b) Có chương trình, tài liệu giảng dạy và giáo dục tậpđáp ứng tình yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trungtâm tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênvà trẻ nhỏ bé người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chươngtrình giáo dục thường xuyên tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động củatrung tâm.
2. Đối với trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dụcthường xuyên, ngoài cbà việc đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều nàythì phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng để tổ chức thực hiện chương trình đàotạo nghề trình độ sơ cấp tbò quy định của pháp luật về giáo dục cbà việc.
Điều 33. Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục thườngxuyên, trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên cbà lập hoặc chophép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cbà việc- giáo dục thường xuyên tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cbà việc -giáo dục thường xuyên cbà lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cbà việc- giáo dục thường xuyên tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trungtâm (tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
c) Bản sao vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm của trung tâm;
d) Đối với trung tâm tư thục phải có vẩm thực bản pháplý xác nhận về số tài chính đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợpvới quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đề nghị cho phép thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trungtâm, gồm các nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn củatrung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trongtrung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên,trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người giáo dục; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đềbiệt liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập trung tâm cbà lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nộivụ xây dựng hồ sơ tbò quy định tại khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việc thành lập trung tâm.
b) Cho phép thành lập trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến SởGiáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lậptrung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cáccơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiệncho phép thành lập trung tâm trong thời hạn 15 ngày; lập báo cáo thẩm định đểđánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 32 Nghị địnhnày;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp thành lập trung tâm giáo dục nghềnghiệp - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhất bằngvẩm thực bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định thành lập trung tâm cbà lập hoặc trướckhi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm tưthục;
d) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 34. Đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục thườngxuyên, trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được đình chỉ hoạt động khi thuộc một trongcác trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc chophép thành lập trung tâm;
b) Khbà bảo đảm một trong các di chuyểnều kiện quy định tạiĐiều 32 Nghị định này;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm các quy định của pháp luật về giáo dục đượcxử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
đ) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhđình chỉ hoạt động đối với trung tâm cbà lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạoquyết định đình chỉ hoạt động đối với trung tâm tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quankiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra vàthbà báo cho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chotrung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm,trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động đối vớitrung tâm cbà lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạtđộng đối với trung tâm tư thục.
Trường hợp đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dụccbà việc - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhấtbằng vẩm thực bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm cbà lập hoặc trướckhi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm tưthục.
Quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục vàĐào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo củatrung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạoquyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên cácphương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 35. Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thườngxuyên, trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảmcác tình yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người giáo dục;
b) Góp phần nâng thấp chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm được hình thành sau khi sáp nhập,chia, tách phải đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 32 Nghịđịnh này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sápnhập, chia, tách trung tâm cbà lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhsáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm(tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách trung tâm cbà lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nộivụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quyết định cbà việc sáp nhập, chia, tách trungtâm.
b) Sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến SởGiáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, táchtrung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cáccơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiệnsáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tìnhhình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhsáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dụccbà việc - giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhấtbằng vẩm thực bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm cbà lập hoặctrước khi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trungtâm tư thục;
d) Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 36. Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trungtâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được giải thể khi thuộc một trong cáctrường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chứcvà hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà khbà khắc phụcđược nguyên nhân dẫn đến cbà việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết địnhthành lập trung tâm khbà còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Khbà bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lậptrung tâm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giảithể trung tâm cbà lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thểtrung tâm tư thục.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a,b, c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về cbà việc trung tâm vi phạm quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan;
b) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đkhoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a,b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm các trường học hợp quyđịnh tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểmtra, đánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbàbáo cho trung tâm biết;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày tổ chứckiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều nàytới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để ô tôm xét, quyết định giải thể trung tâmcbà lập; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét, quyết định giải thể trungtâm tư thục;
b) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đkhoản 1 Điều này:
Đối với trung tâm cbà lập: Sở Giáo dục và Đào tạochủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcvẩm thực bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét,quyết định cbà việc giải thể trung tâm.
Đối với trung tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyếnhoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếuhồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liênquan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung tâm và lập báo cáo thẩm địnhtrong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báo cáothẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét, quyết định giải thể trungtâm; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức, cánhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp giải thể trung tâm giáo dục cbà việc- giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến thống nhất bằng vẩm thựcbản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi trình Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm cbà lập hoặc trước khi Giám đốcSở Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể trung tâm tư thục;
d) Quyết định giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 2. TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Điều 37. Điều kiện thành lập trung tâm giáo dục tập xã hộicbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục
1. Có địa di chuyểnểm, phòng giáo dục, phòng làm cbà việc, thiết đượcđáp ứng tình yêu cầu của các hoạt động giáo dục tại trung tâm.
2. Có chương trình giáo dục, dự định giáo dục tập, tàiliệu giáo dục tập phù hợp với các hoạt động giáo dục tại trung tâm tbò quy định củaBộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có cán bộ quản lý, thầy cô đáp ứng tình yêu cầu củacác hoạt động giáo dục tại trung tâm tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 38. Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục tập xã hộicbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhthành lập trung tâm giáo dục tập xã hội cbà lập; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạoquyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm giáo dục tập xã hội (tbò Mẫu số 01 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này);
b) Bản sao vẩm thực bản pháp lý chứng minh về quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà ở hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trung tâm;
c) Đối với trung tâm tư thục phải có vẩm thực bản pháplý xác nhận về số tài chính đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợpvới quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đề nghị thành lập trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu thành lập trung tâmcbà lập) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbàtrực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ chức,cá nhân (nếu thành lập trung tâm tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đếnPhòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáodục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung chocơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo tổchức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện thành lập trung tâm, lậpbáo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều37 Nghị định này trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trung tâm giáo dục tập xã hội cbàlập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trungtâm giáo dục tập xã hội tư thục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trungtâm giáo dục tập xã hội (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Điều 39. Đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục tập xã hội
1. Trung tâm giáo dục tập xã hội được đình chỉ hoạt độngkhi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc chophép thành lập trung tâm;
b) Khbà bảo đảm một trong các di chuyểnều kiện quy định tạiĐiều 37 Nghị định này;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm các quy định của pháp luật về giáo dục đượcxử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
đ) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhđình chỉ hoạt động của trung tâm giáo dục tập xã hội cbà lập; Trưởng phòng Giáodục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâm giáo dục tập xã hội tưthục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm giáo dục tập xã hội vi phạmquy định tại khoản 1 Điều này, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra đểđánh giá tình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbà báocho trung tâm về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thbà báo chotrung tâm về hành vi vi phạm, Phòng Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm, trìnhChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đình chỉ hoạt động của trung tâmgiáo dục tập xã hội cbà lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết địnhđình chỉ hoạt động của trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm giáo dục tập cộnghợp tác (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng Giáo dục vàĐào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo củatrung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đàotạo quyết định cho phép trung tâm giáo dục tập xã hội hoạt động trở lại và cbà phụ thâncbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 40. Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục tập xã hội
1. Trung tâm được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảmcác tình yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người giáo dục;
b) Góp phần nâng thấp chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm mới mẻ được hình thành sau quá trình sápnhập, chia, tách phải đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều37 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhsáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục tập xã hội cbà lập; Trưởng phòng Giáo dụcvà Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm(tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, táchtrung tâm cbà lập) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịchvụ cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục) gửi 01 bộ hồ sơquy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chínhhoặc trực tiếp đến Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáodục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung chocơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách; nếu hồ sơ hợp lệ thì Ủyban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơvà thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm và lập báocáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều nàytrong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục tập cộnghợp tác cbà lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia,tách trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằngvẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lýdo.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục tập cộnghợp tác (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 41. Giải thể trung tâm giáo dục tập xã hội
1. Trung tâm được giải thể khi thuộc một trong cáctrường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổchức và hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà khbà khắc phụcđược nguyên nhân dẫn đến cbà việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết địnhthành lập trung tâm khbà còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Khbà bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lậptrung tâm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giảithể trung tâm giáo dục tập xã hội cbà lập; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh giải thể trung tâm giáo dục tập xã hội tư thục.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a, b,c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đàotạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
Minh chứng về cbà việc trung tâm vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan;
b) Trung tâm giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân(tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
Đề án giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại các di chuyểnểma, b, c và d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại các di chuyểnểma, b, c và d khoản 1 Điều này, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra đểđánh giá tình hình hoạt động của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbà báocho trung tâm biết;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày kiểmtra, Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này tớiChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để ô tôm xét, quyết định giải thể trung tâmcbà lập hoặc Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo để ô tôm xét, quyết định giải thểtrung tâm tư thục;
b) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đkhoản 1 Điều này:
Đối với trung tâm cbà lập: Phòng Giáo dục và Đào tạochủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng hồ sơ tbò quy định tại di chuyểnểmb khoản 3 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcvẩm thực bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tômxét, quyết định cbà việc giải thể trung tâm.
Đối với trung tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyếnhoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ hợp lệthì Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trungtâm và lập báo cáo thẩm định trong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét, quyết định cbà việc giảithể trung tâm giáo dục tập xã hội; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằngvẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trung tâm giáo dục tập xã hội(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 3. TRUNG TÂM KHÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC THƯỜNGXUYÊN
Điều 42. Trung tâm biệt thực hiện nhiệm vụ giáo dục thườngxuyên
1. Trung tâm biệt thực hiện nhiệm vụ giáo dục thườngxuyên là cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyêntbò quy định tại Điều 42 của Luật Giáo dục.
2. Trung tâm biệt thực hiện nhiệm vụ giáo dục thườngxuyên gồm: Trung tâm ngoại ngữ, tin giáo dục; trung tâm ngôn ngữ và vẩm thực hóa; trungtâm giáo dục kỹ nẩm thựcg sống; trung tâm bồi dưỡng kiến thức, vẩm thực hóa, hình ảnhvà các trung tâm biệt thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng thấp nẩm thựcg lựclàm cbà việc, cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ nẩm thựcg cần thiết trong cuộc sống đáp ứngnhu cầu trẻ nhỏ bé người giáo dục.
Điều 43. Điều kiện thành lập trung tâm biệt thực hiện nhiệmvụ giáo dục thường xuyên cbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm biệt thựchiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên tư thục
1. Có địa di chuyểnểm, cơ sở vật chất, phòng giáo dục, phòng chứcnẩm thựcg, thiết được dạy giáo dục đáp ứng tình yêu cầu của các chương trình giáo dục thườngxuyên thực hiện tại trung tâm.
2. Có chương trình giáo dục, tài liệu giảng dạy vàgiáo dục tập đáp ứng tình yêu cầu của các chương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tạitrung tâm tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênvà trẻ nhỏ bé người lao động đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn đáp ứng tình yêu cầu của từngchương trình giáo dục thường xuyên thực hiện tại trung tâm tbò quy định của BộGiáo dục và Đào tạo.
4. Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động củatrung tâm.
Điều 44. Thủ tục thành lập trung tâm biệt thực hiện nhiệmvụ giáo dục thường xuyên cbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm biệt thựchiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập:
a) Hội hợp tác đại giáo dục, giáo dục viện; hội hợp tác trường học đạigiáo dục, trường học thấp đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm trong khuôn viênngôi nhà trường học;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thànhlập các trung tâm trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm trực thuộc đại giáo dục,giáo dục viện, trường học đại giáo dục, trường học thấp đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên ngôi nhà trường học;cho phép thành lập các trung tâm tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm(tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
c) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trung tâm;
d) Đối với trung tâm trực thuộc đại giáo dục, giáo dục viện,trường học đại giáo dục, trường học thấp đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên ngôi nhà trường học vàtrung tâm do tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phải có vẩm thực bản pháp lý xác nhậnvề số tài chính đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợp với quymô dự kiến tại thời di chuyểnểm đề nghị thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trungtâm, gồm các nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn củatrung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trongtrung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên,trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người giáo dục; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đềbiệt liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quyđịnh tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặctrực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa cho ngôi nhà trường học, tổ chức, cá nhân đề nghị thànhlập trung tâm;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế cácdi chuyểnều kiện thành lập trung tâm; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứngcác quy định tại Điều 43 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm biệt thực hiện nhiệm vụ giáo dụcthường xuyên; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi nhà trường học,tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trungtâm biệt thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 45. Đình chỉ hoạt động trung tâm biệt thực hiện nhiệmvụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được đình chỉ hoạt động khi thuộc mộttrong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc chophép thành lập trung tâm;
b) Trong quá trình hoạt động, khbà duy trì được mộttrong các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 43 Nghị định này;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
đ) Trường hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lậpquy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thựctế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho trung tâm về hành vivi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chotrung tâm về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động của trung tâm.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm biệt thựchiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (tbò Mẫu số10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phươngtiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc,kể từ ngày nhận được thbà báo của trung tâm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạoquyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên cácphương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 46. Sáp nhập, chia, tách trung tâm biệt thực hiệnnhiệm vụ giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm được sáp nhập, chia, tách khi bảo đảmcác tình yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người giáo dục;
b) Góp phần nâng thấp chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm mới mẻ được hình thành sau quá trình sápnhập, chia, tách phải đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 43Nghị định này.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định sápnhập, chia, tách các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lậpquy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định này.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm(tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quyđịnh tại khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặctrực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa cho ngôi nhà trường học, tổ chức, cá nhân đề nghị sápnhập, chia, tách trung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thựctế các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trung tâm, lập báo cáo thẩm định để đánhgiá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhsáp nhập, chia, tách trung tâm; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho ngôi nhà trường học, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm biệt thựchiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (tbò Mẫu số10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phươngtiện thbà tin đại chúng.
Điều 47. Giải thể trung tâm biệt thực hiện nhiệm vụ giáodục thường xuyên
1. Trung tâm được giải thể khi thuộc một trong cáctrường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chứcvà hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục màkhbà khắc phục được nguyên nhân dẫn đến cbà việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khbà còn phù hợp với nhu cầu pháttriển kinh tế - xã hội;
d) Khbà bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lậptrung tâm.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giảithể các trung tâm thuộc thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a, b,c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về cbà việc trung tâm vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
b) Trung tâm giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của ngôi nhà trường học, tổ chức,cá nhân (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a,b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại di chuyểnểma, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giátình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho trungtâm về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểmtra, cẩm thực cứ kết quả kiểm tra, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định giảithể trung tâm.
b) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản1 Điều này:
Nhà trường học, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặctrực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa cho ngôi nhà trường học, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thểtrung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cáccơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung tâm và lậpbáo cáo thẩm định trong thời hạn 10 ngày;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét, quyết định giải thểtrung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi nhà trường học,tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
c) Quyết định giải thể trung tâm biệt thực hiện nhiệmvụ giáo dục thường xuyên (tbò Mẫu số 10 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbàtin đại chúng.
Mục 4. TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HÒA NHẬP
Điều 48. Điều kiện thành lập trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập cbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập tư thục
1. Việc thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáodục hòa nhập cbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáodục hòa nhập tư thục phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyênbiệt đối với trẻ nhỏ bé người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dụchòa nhập đã được cơ quan quản lý ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết được và dịchvụ hỗ trợ phù hợp với đặc di chuyểnểm trẻ nhỏ bé người khuyết tật, gồm:
a) Trụ sở, phòng làm cbà việc của cán bộ quản lý, giáoviên, nhân viên;
b) Phòng giáo dục, phòng chức nẩm thựcg tương ứng để thực hiệncác hoạt động của trung tâm;
c) Khu ngôi nhà ở cho giáo dục sinh đối với trung tâm có trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật nội trú;
d) Phương tiện, thiết được, cbà cụ sử dụng để đánhgiá, can thiệp, dạy giáo dục, hướng nghiệp, dạy nghề;
đ) Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thựchiện các hoạt động của trung tâm.
3. Đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên cótrình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
4. Nội dung chương trình giáo dục và tài liệu bồidưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
5. Có dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động củatrung tâm.
6. Trường hợp trung tâm tổ chức dạy giáo dục cho giáo dụcsinh khuyết tật:
a) Có chương trình giáo dục và tài liệu dạy giáo dục phùhợp đối với giáo dục sinh khuyết tật tbò quy định;
b) Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênđủ số lượng, có phẩm chất, nẩm thựcg lực và trình độ đào tạo đáp ứng tình yêu cầu thực hiệnnhiệm vụ giảng dạy cho giáo dục sinh khuyết tật.
Điều 49. Thủ tục thành lập trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập cbà lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cbà lập; Giám đốc Sở Giáodục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dụchòa nhập tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trungtâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (tbò Mẫusố 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trung tâm;
d) Đối với trung tâm tư thục phải có vẩm thực bản pháplý xác nhận về số tài chính đầu tư thành lập trung tâm, bảo đảm tính hợp pháp, phù hợpvới quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đề nghị thành lập trung tâm;
đ) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trungtâm, gồm các nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn củatrung tâm; tổ chức, bộ máy của trung tâm; tổ chức hoạt động giáo dục trongtrung tâm; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên,trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người giáo dục; tài chính và tài sản của trung tâm; các vấn đềbiệt liên quan đến tổ chức và hoạt động của trung tâm.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dụchòa nhập cbà lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ và cáccơ quan chuyên môn xây dựng hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm;
b) Cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến SởGiáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập; nếuhồ sơ hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện thành lậptrung tâm;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chứcthẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện thành lập trung tâm; lập báocáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều48 Nghị định này;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcho phép thành lập trung tâm; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và nêu rõ lý do;
c) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lậptrung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 50. Đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập
1. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập đượcđình chỉ hoạt động khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc chophép thành lập trung tâm;
b) Trong quá trình hoạt động khbà duy trì được mộttrong các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 48 Nghị định này;
c) Khbà triển khai hoạt động trong thời hạn 01 nămkể từ ngày có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ được đình chỉ;
đ) Trường hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhđình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cbà lập; Giámđốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ pháttriển giáo dục hòa nhập tư thục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại khoản1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thựctế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho trung tâm về hành vivi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chotrung tâm về hành vi vi phạm, Sở Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm,trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động đối vớitrung tâm cbà lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạtđộng đối với trung tâm tư thục.
Quyết định đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ pháttriển giáo dục hòa nhập (tbò Mẫu số 10 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbàtin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trung tâm thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục vàĐào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo củatrung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạoquyết định cho phép trung tâm hoạt động trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên cácphương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 51. Sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập
1. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập đượcsáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các tình yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quyền, lợi ích của ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người giáo dục;
b) Góp phần nâng thấp chất lượng và hiệu quả giáo dục;
c) Trung tâm được hình thành sau khi sáp nhập,chia, tách phải đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 48 Nghịđịnh này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sápnhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cbà lập; Giám đốcSở Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ pháttriển giáo dục hòa nhập tư thục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm(tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục.
4. Trình tự thực hiện:
a) Sáp nhập, chia, tách trung tâm cbà lập:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nộivụ xây dựng hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm trình Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việc sáp nhập, chia, táchtrung tâm;
b) Sáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến SởGiáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, táchtrung tâm. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cáccơ quan có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiệnsáp nhập, chia, tách trung tâm tư thục, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tìnhhình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 15 ngày;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhsáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; nếu chưa đủdi chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,chia, tách và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợphát triển giáo dục hòa nhập (tbò Mẫu số 10 Phụlục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiệnthbà tin đại chúng.
Điều 52. Giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dụchòa nhập
1. Trung tâm được giải thể khi thuộc một trong cáctrường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chứcvà hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà khbà khắc phụcđược nguyên nhân dẫn đến cbà việc đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết địnhthành lập trung tâm khbà còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
d) Khbà bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lậptrung tâm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giảithể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cbà lập; Giám đốc Sở Giáo dụcvà Đào tạo quyết định giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tưthục.
3. Hồ sơ:
a) Trung tâm giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a, b,c, d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Minh chứng về cbà việc trung tâm vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan;
b) Trung tâm giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
Đề án giải thể trung tâm (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a. Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm a,b, c, d khoản 1 Điều này:
Khi phát hiện trung tâm vi phạm quy định tại di chuyểnểma, b, c, d khoản 1 Điều này, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra đánh giátình trạng thực tế của trung tâm, lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho trungtâm biết về hành vi vi phạm;
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày tổ chứckiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều nàytới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để ô tôm xét, quyết định giải thể trung tâmcbà lập hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo để ô tôm xét, quyết định giải thểtrung tâm tư thục;
b) Trung tâm được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đkhoản 1 Điều này:
Đối với trung tâm cbà lập: Sở Giáo dục và Đào tạochủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng hồ sơ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcvẩm thực bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét,quyết định cbà việc giải thể trung tâm.
Đối với trung tâm tư thục: Tổ chức, cá nhân gửi 01bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyếnhoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa cho tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm. Nếuhồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liênquan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trung tâm, lập báo cáo thẩm địnhtrong thời hạn 15 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét, quyết định giải thểtrung tâm; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức,cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do;
c) Quyết định giải thể trung tâm hỗ trợ phát triểngiáo dục hòa nhập (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Chương V
TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
Mục 1. TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
Điều 53. Điều kiện thành lập trường học phổ thbà dân tộc nộitrú
1. Có đề án thành lập trường học phù hợp với quy hoạchtỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập trường học xác định rõ mục tiêu, nhiệmvụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, địadi chuyểnểm dự kiến xây dựng trường học; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài chính; phương hướngchiến lược xây dựng và phát triển ngôi nhà trường học.
Điều 54. Thủ tục thành lập trường học phổ thbà dân tộc nộitrú
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập trường học phổ thbà dân tộc nội trú.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường học (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường học (tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cáccơ quan có liên quan xây dựng đề án thành lập trường học; lập hồ sơ tbò quy định tạikhoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét các di chuyểnều kiện thành lập trường họctại hồ sơ; nếu đủ di chuyểnều kiện thì quyết định thành lập trường học phổ thbà dân tộc nộitrú; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho các cơ quan có liênquan và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường học phổ thbà dân tộc nộitrú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 55. Điều kiện cho phép trường học phổ thbà dân tộc nộitrú hoạt động giáo dục
Trường phổ thbà dân tộc nội trú được cho phép hoạtđộng giáo dục khi đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 27Nghị định này và các di chuyểnều kiện sau đây:
1. Có khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu 06m2/giáo dục sinh.
2. Có phòng ở nội trú, ngôi nhà bếp, ngôi nhà ẩm thực cho giáo dục sinhvà các trang thiết được kèm tbò; ngôi nhà cbà vụ cho thầy cô.
3. Có ngôi nhà sinh hoạt, giáo dục vẩm thực hóa dân tộc vớicác thiết được kèm tbò.
4. Có phòng giáo dục và thiết được giáo dục hướng nghiệp,dạy nghề phổ thbà, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương.
Điều 56. Thủ tục cho phép trường học phổ thbà dân tộc nộitrú hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép trường học phổ thbà dân tộc nội trú trung giáo dục cơ sở hoạt động giáo dục; Giámđốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc nội trúcó cấp giáo dục thấp nhất là trung giáo dục phổ thbà hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục(tbò Mẫu số 03 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học với thời hạn tốithiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động giáo dục trong ngôi nhà trường học; nhiệmvụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động vàgiáo dục sinh; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liên quan đến tổchức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đếnPhòng Giáo dục và Đào tạo (nếu là trường học phổ thbà dân tộc nội trú trung giáo dục cơsở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu là trường học phổ thbà dân tộc nội trú có cấpgiáo dục thấp nhất là trung giáo dục phổ thbà);
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học trong trường học hợp hồsơ khbà hợp lệ; hoặc thbà báo dự định thẩm định thực tế tại trường học trong trường họsiêu thịp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợpvới các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế di chuyểnều kiện hoạtđộng giáo dục của trường học phổ thbà dân tộc nội trú; lập báo cáo thẩm định đểđánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 55 Nghị địnhnày;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặcGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc nộitrú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản chotrường học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc nộitrú hoạt động giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Điều 57. Đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,tách, giải thể trường học phổ thbà dân tộc nội trú
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường học phổ thbà dântộc nội trú:
a) Trường phổ thbà dân tộc nội trú được đình chỉ hoạtđộng giáo dục khi thuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản1 Điều 29 Nghị định này;
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục trường học phổ thbà dân tộc nội trú trung giáo dục cơ sở; Giám đốcSở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường học phổ thbàdân tộc nội trú có cấp giáo dục thấp nhất là trung giáo dục phổ thbà;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường học phổ thbà dân tộc nội trú viphạm quy định tại di chuyểnểm a khoản này, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giámđốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế củatrường học, lập biên bản kiểm tra và thbà báo cho ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chongôi nhà trường học về hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc SởGiáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dụccủa trường học và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường học phổthbà dân tộc nội trú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đếncbà việc đình chỉ được khắc phục thì ngôi nhà trường học thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục vàĐào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo củangôi nhà trường học, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạoquyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc nội trú hoạt động giáo dục trở lạivà cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngàylàm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặcGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của trường họcphổ thbà dân tộc nội trú, nếu đáp ứng quy định tại Điều 55 Nghịđịnh này thì quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc nội trú hoạt độnggiáo dục trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộc nộitrú:
a) Trường phổ thbà dân tộc nội trú được sáp nhập,chia, tách khi bảo đảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sápnhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộc nội trú;
c) Hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học phổthbà dân tộc nội trú thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều30 Nghị định này;
d) Trình tự thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơquan có liên quan xây dựng đề án sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộc nộitrú; lập hồ sơ tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản này trình Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia,tách trường học; nếu đủ di chuyểnều kiện thì quyết định sáp nhập, chia, tách trường học phổthbà dân tộc nội trú; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cáccơ quan có liên quan và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbàdân tộc nội trú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường học, Giám đốc SởGiáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc nội trú đượcthành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể trường học phổ thbà dân tộc nội trú:
a) Trường phổ thbà dân tộc nội trú được giải thể khithuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 củaLuật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giảithể trường học phổ thbà dân tộc nội trú;
c) Hồ sơ:
Trường phổ thbà dân tộc nội trú được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);minh chứng về cbà việc trường học phổ thbà dân tộc nội trú vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương ánxử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đềbiệt có liên quan.
Trường phổ thbà dân tộc nội trú được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này); đềán giải thể trường học phổ thbà dân tộc nội trú (tbò Mẫusố 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơquan có liên quan lập hồ sơ tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản này trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định giải thể trường học phổthbà dân tộc nội trú.
Quyết định giải thể trường học phổ thbà dân tộc nộitrú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 2. TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
Điều 58. Điều kiện thành lập trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú
1. Có đề án phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quyhoạch có liên quan của địa phương nơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập trường học xác định rõ mục tiêu, nhiệmvụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, địadi chuyểnểm dự kiến xây dựng trường học, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướngxây dựng và phát triển trường học. Trong phương hướng xây dựng và phát triển trường họccần bảo đảm ổn định tỷ lệ giáo dục sinh là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số và tỷ lệ giáo dục sinhkinh dochị trú tbò hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 59. Thủ tục thành lập trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhthành lập trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường học (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường học (tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường học phổ thbàdân tộc kinh dochị trú thành lập mới mẻ); ngôi nhà trường học (đối với trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú được thành lập trên cơ sở trường học phổ thbà) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập trường học;nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổchức thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liênquan ở cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giátình hình đáp ứng các quy định tại Điều 58 Nghị định này;trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báocáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trường học; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thìthbà báo bằng vẩm thực bản cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, tổ chức đề nghịthành lập trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 60. Điều kiện cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú hoạt động giáo dục
Trường phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được cho phép hoạtđộng giáo dục khi đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với từng cấp giáo dục tbò quy địnhtại Điều 17, Điều 27 Nghị định này và các di chuyểnều kiện sauđây:
1. Có các cbà trình phục vụ cho quản lý, dịch vụvà nuôi dưỡng giáo dục sinh kinh dochị trú: Phòng trực nội trú, ngôi nhà ở nội trú; ngôi nhà bếp, ngôi nhàẩm thực, ngôi nhà tắm; cbà trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết được kèm tbò cbàtrình.
2. Có các dụng cụ, thiết được phục vụ hoạt động giáodục vẩm thực hóa dân tộc, thể thao hoạt động, cười giải trí, giải trí cho giáo dục sinh kinh dochị trú.
Điều 61. Thủ tục cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú hoạt động giáo dục
1. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục(tbò Mẫu số 03 Phụ lục 1 kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học với thời hạn tốithiểu 05 năm;
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động giáo dục trong ngôi nhà trường học; nhiệmvụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động vàgiáo dục sinh; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liên quan đến tổchức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đếnPhòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cầnchỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học trong trường học hợp hồ sơ khbà hợp lệ; hoặcthbà báo dự định thẩm định thực tế tại trường học trong trường học hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môncó liên quan tổ chức thẩm định thực tế di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của trường họcphổ thbà dân tộc kinh dochị trú; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứngcác quy định tại Điều 60 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú hoạt động giáo dục; nếu chưa đủdi chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú hoạt động giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Điều 62. Đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia,tách, giải thể trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường học phổ thbà dântộc kinh dochị trú:
a) Trường phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được đình chỉ hoạtđộng giáo dục khi thuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản1 Điều 19 Nghị định này (đối với trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú tiểu giáo dục)hoặc khoản 1 Điều 29 Nghị định này (đối với trường học phổthbà dân tộc kinh dochị trú trung giáo dục cơ sở, trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú tiểu giáo dụcvà trung giáo dục cơ sở);
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục của trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú viphạm quy định tại di chuyểnểm a khoản này, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm trađể đánh giá tình trạng thực tế của trường học, lập biên bản kiểm tra và thbà báocho ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chongôi nhà trường học về hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độvi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường học và báo cáo Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường học phổthbà dân tộc kinh dochị trú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đếncbà việc đình chỉ được khắc phục thì ngôi nhà trường học thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc,kể từ ngày nhận được thbà báo của ngôi nhà trường học, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạoquyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú hoạt động giáo dục trở lạivà cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 19 hoặc di chuyểnểm b khoản 1 Điều29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết địnhđình chỉ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dụccủa trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú, nếu đáp ứng quy định tại Điều60 Nghị định này thì quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trúhoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tinđại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộckinh dochị trú:
a) Trường phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được sáp nhập,chia, tách khi bảo đảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú;
c) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học phổthbà dân tộc kinh dochị trú (tbò Mẫu số 04 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này).
Đề án sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộckinh dochị trú (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbòNghị định này).
d) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạidi chuyểnểm c khoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa cho cơ quan đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học;nếu hồ sơ hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạotổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ởcấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện sáp nhập,chia, tách trường học, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét,quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcbáo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo; nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbà dân tộckinh dochị trú; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho các cơ quan cóliên quan và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học phổ thbàdân tộc kinh dochị trú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường học, Trưởng phòng Giáodục và Đào tạo quyết định cho phép trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được thànhlập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú:
a) Trường phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được giải thể khithuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 củaLuật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giảithể trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú;
c) Hồ sơ:
Trường phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);minh chứng về cbà việc trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương ánxử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đềbiệt có liên quan.
Trường phổ thbà dân tộc kinh dochị trú được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Ủy ban nhân cấp xã (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này); đềán giải thể trường học phổ thbà dân tộc kinh dochị trú (tbò Mẫusố 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Ủy ban nhân dân cấpxã gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm c khoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyếnhoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định giải thể trường học phổthbà dân tộc kinh dochị trú.
Quyết định giải thể trường học phổ thbà dân tộc kinh dochịtrú (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 3. TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Điều 63. Điều kiện thành lập trường học dự được đại giáo dục
1. Có đề án thành lập trường học phù hợp với quy hoạchtỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập trường học xác định rõ mục tiêu, nhiệmvụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết được, địadi chuyểnểm dự kiến xây dựng trường học, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướngchiến lược xây dựng và phát triển ngôi nhà trường học.
Điều 64. Thủ tục thành lập trường học dự được đại giáo dục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhthành lập trường học dự được đại giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường học dự được đại giáo dụccủa cơ quan quản lý có thẩm quyền (tbò Mẫu số 01Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập trường học (tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
c) Vẩm thực bản chấp thuận giao đất của Ủy ban nhân dâncấp tỉnh nơi trường học đặt trụ sở chính (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích,mốc giới của khu đất).
3. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan đề nghị thành lập trường học gửi 01 bộ hồ sơquy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chínhhoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan đề nghị thành lập; nếu hồsơ hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định di chuyểnều kiện thành lập trường học,lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 63 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩmđịnh, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường học dự được đại giáo dục.
Quyết định thành lập trường học dự được đại giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 65. Điều kiện cho phép trường học dự được đại giáo dục hoạt độnggiáo dục
1. Cơ sở vật chất, thiết được:
a) Đáp ứng di chuyểnều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiếtđược như đối với trường học trung giáo dục phổ thbà tbò quy định tại Điều27 Nghị định này;
b) Có ngôi nhà sinh hoạt, giáo dục vẩm thực hóa dân tộc vớicác thiết được kèm tbò.
2. Có dự định dạy giáo dục, tài liệu giảng dạy, giáo dục tậpphù hợp với chương trình bồi dưỡng dự được đại giáo dục tbò quy định.
3. Có đội ngũ thầy cô và cán bộ quản lý đủ về sốlượng và đạt tiêu chuẩn tbò quy định bảo đảm thực hiện chương trình bồi dưỡngdự được đại giáo dục.
4. Có đủ nguồn lực tài chính do cơ quan quản lý cóthẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm nhằm duy trì hoạt động và đáp ứng các tình yêu cầucủa chương trình bồi dưỡng dự được đại giáo dục.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Điều 66. Thủ tục cho phép trường học dự được đại giáo dục hoạt độnggiáo dục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép trường học dự được đại giáo dục hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục (tbòMẫu số 03 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học;
c) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động giáo dục trong ngôi nhà trường học; nhiệmvụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động vàgiáo dục sinh; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liên quan đến tổchức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường dự được đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường học; nếu hồ sơ hợp lệ thì tổchức thẩm định thực tế di chuyểnều kiện cho phép trường học hoạt động giáo dục và lập báocáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều65 Nghị định này trong thời hạn 15 ngày;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học dựđược đại giáo dục hoạt động giáo dục.
Quyết định cho phép trường học dự được đại giáo dục hoạt độnggiáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 67. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường học dự được đại giáo dục
1. Trường dự được đại giáo dục được đình chỉ hoạt động giáodục khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt độnggiáo dục;
b) Người cho phép hoạt động giáo dục khbà đúng thẩmquyền;
c) Khbà triển khai hoạt động giáo dục trong thời hạn01 năm, kể từ ngày được cho phép hoạt động giáo dục;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động giáo dục;
đ) Các trường học hợp vi phạm biệt tbò quy định củapháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục trường học dự được đại giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện trường học dự được đại giáo dục vi phạm quy địnhtại khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tìnhtrạng thực tế của trường học, lập biên bản kiểm tra, thbà báo cho ngôi nhà trường học và cơquan quản lý có thẩm quyền của ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chongôi nhà trường học và cơ quan quản lý có thẩm quyền của ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm,Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm quyết định đình chỉ hoạtđộng giáo dục của trường học dự được đại giáo dục.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường học dự đượcđại giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì ngôi nhà trường học thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbòminh chứng cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc,kể từ ngày nhận được thbà báo của ngôi nhà trường học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạora quyết định cho phép trường học dự được đại giáo dục hoạt động giáo dục trở lại và cbàphụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đìnhchỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục củatrường học dự được đại giáo dục, nếu đáp ứng quy định tại Điều 65 Nghị địnhnày thì quyết định cho phép trường học dự được đại giáo dục hoạt động giáo dục trở lạivà cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 68. Sáp nhập, chia, tách trường học dự được đại giáo dục
1. Trường dự được đại giáo dục được sáp nhập, chia, táchkhi bảo đảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51 của LuậtGiáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sápnhập, chia, tách trường học dự được đại giáo dục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học dựđược đại giáo dục (tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Đề án sáp nhập, chia, tách trường học dự được đại giáo dục(tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày).
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan quản lý có thẩm quyền của trường học dự được đạigiáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trựctuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan đề nghị, nếu hồ sơ hợp lệthì tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trường học;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế cácdi chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trường học, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tìnhhình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học dự được đại giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thìthbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lýdo.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học dự được đại giáo dục(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày quyếtđịnh sáp nhập, chia, tách trường học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcho phép trường học dự được đại giáo dục được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạtđộng giáo dục.
Điều 69. Giải thể trường học dự được đại giáo dục
1. Trường dự được đại giáo dục được giải thể khi thuộc mộttrong các trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giảithể trường học dự được đại giáo dục.
3. Hồ sơ:
a) Trường dự được đại giáo dục được giải thể tbò quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm:
Minh chứng về cbà việc trường học dự được đại giáo dục vi phạm quyđịnh tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan;
b) Trường dự được đại giáo dục giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan quản lý có thẩmquyền của trường học dự được đại giáo dục (tbò Mẫu số 06 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
Đề án giải thể trường học dự được đại giáo dục (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường dự được đại giáo dục được giải thể tbò quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện ngôi nhà trường học vi phạm quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục,trong thời hạn 20 ngày, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành xác minh hành vi vi phạmcủa ngôi nhà trường học, lập hồ sơ giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thbà báocho ngôi nhà trường học và cơ quan quản lý có thẩm quyền của ngôi nhà trường học.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả xácminh hành vi vi phạm của ngôi nhà trường học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcbà việc giải thể trường học;
b) Trường dự được đại giáo dục được giải thể tbò quy định tạidi chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan quản lý có thẩm quyền của trường học gửi 01 bộhồ sơ quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặcbưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơđề nghị giải thể trường học dự được đại giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcbà việc giải thể trường học; nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho cơ quan đề nghị giải thể trường học và nêu rõ lý do;
c) Quyết định giải thể trường học dự được đại giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 4. TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
Điều 70. Điều kiện thành lập trường học trung giáo dục phổ thbàchuyên cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcphù hợp với quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan của địa phương nơi trường họcđặt trụ sở.
2. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcxác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơsở vật chất, thiết được, địa di chuyểnểm dự kiến xây dựng trường học, tổ chức bộ máy, nguồnlực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường học nhằm đạtđược mục tiêu, nhiệm vụ của trường học chuyên.
Điều 71. Thủ tục thành lập trường học trung giáo dục phổ thbàchuyên cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên tư thục
1. Thẩm quyền thành lập:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên cbà lập hoặc cho phép thành lậptrường học trung giáo dục phổ thbà chuyên tư thục thuộc tỉnh tbò đề nghị của Giám đốcSở Giáo dục và Đào tạo;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường học đặttrụ sở quyết định thành lập trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên cbà lập hoặc chophép thành lập trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên tư thục thuộc cơ sở giáo dục đạigiáo dục tbò đề nghị của Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại giáo dục.
2. Hồ sơ, trình tự thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học trung giáo dục phổ thbà chuyên được thực hiện như đối với trường học trung giáo dụctbò quy định tại Nghị định này.
Điều 72. Điều kiện cho phép trường học trung giáo dục phổ thbàchuyên hoạt động giáo dục
Trường trung giáo dục phổ thbà chuyên được cho phép hoạtđộng giáo dục khi đáp ứng các di chuyểnều kiện hoạt động như đối với trường học trung giáo dụcphổ thbà quy định tại Điều 27 Nghị định này và các di chuyểnều kiệnsau đây:
1. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,giáo dục tập tbò quy định đối với trường học chuyên.
2. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênđáp ứng các tiêu chuẩn, nhiệm vụ tbò quy định đối với trường học chuyên.
Điều 73. Thủ tục cho phép trường học trung giáo dục phổ thbàchuyên hoạt động giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sởtrường học trung giáo dục phổ thbà chuyên quyết định cho phép trường học được hoạt độnggiáo dục.
2. Hồ sơ, trình tự cho phép trường học trung giáo dục phổthbà chuyên hoạt động giáo dục thực hiện như đối với trường học trung giáo dục phổthbà tbò quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 74. Đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia,tách, giải thể trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đặt trụ sở trường họctrung giáo dục phổ thbà chuyên quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường học.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sápnhập, chia, tách, giải thể trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên.
3. Việc đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập,chia, tách, giải thể trường học trung giáo dục phổ thbà chuyên được thực hiện như đối vớitrường học trung giáo dục phổ thbà tbò quy định tại các Điều 29, Điều30 và Điều 31 Nghị định này.
Mục 5. TRƯỜNG NĂNG KHIẾU NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC, THỂ THAO
Điều 75. Điều kiện thành lập trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcnẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động phù hợp với quy hoạch tỉnh và các quyhoạch có liên quan của địa phương nơi trường học đặt trụ sở.
2. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcxác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơsở vật chất, thiết được, địa di chuyểnểm dự kiến xây dựng trường học, tổ chức bộ máy, nguồnlực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường học nhằm đạtđược mục tiêu, nhiệm vụ của trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động.
Điều 76. Thủ tục thành lập trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, thểthao đặt trên địa bàn tỉnh.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học(tbò Mẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày).
3. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu thành lập trường họcnẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động cbà lập); bộ, ngành (nếu thành lậptrường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động thuộc bộ, ngành); tổ chức, cánhân (nếu thành lập trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động tư thục) gửi01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặcbưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường học đặt trụ sở;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếuhồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện thành lậptrường học;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập hoặc chophép thành lập trường học tại hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hìnhđáp ứng các quy định tại Điều 75 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 này làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh thành lập hoặc cho phép thành lập trường học; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbàbáo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phépthành lập trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcnẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động (tbò Mẫusố 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên cácphương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 77. Điều kiện cho phép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động hoạt động giáo dục
Trường nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động đượccho phép hoạt động giáo dục khi đáp ứng các di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục tương ứngvới từng cấp giáo dục tbò quy định tại Điều 17, Điều 27 Nghị địnhnày và các di chuyểnều kiện sau đây:
1. Có đội ngũ thầy cô, huấn luyện viên đủ trình độđể huấn luyện các môn hình ảnh, thể thao, hoạt động:
a) Huấn luyện viên của trường học nẩm thựcg khiếu thể thao,hoạt động phải có trình độ đại giáo dục chuyên ngành huấn luyện hoạt động hoặc giáo dụcthể chất trở lên, có chứng chỉ huấn luyện viên do cơ quan có thẩm quyền cấp, đủdi chuyểnều kiện, tiêu chuẩn để giảng dạy, huấn luyện tbò chuyên môn của từng môn thểthao;
b) Giáo viên huấn luyện môn hình ảnh của trường họcnẩm thựcg khiếu hình ảnh phải có trình độ đại giáo dục phù hợp với chuyên môn giảng dạy.
2. Có đội ngũ y thầy thuốc hoặc cử nhân y sinh giáo dục thểdục, hoạt động đủ trình độ để di chuyểnều trị chấn thương, phục hồi y tế cho giáo dụcsinh.
3. Có đủ cơ sở vật chất, thiết được phù hợp để tậpluyện, thi đấu các môn nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động cho giáo dục sinh;có chỗ ở nội trú cho giáo dục sinh; có bếp ẩm thực, ngôi nhà ẩm thực; có phòng y tế đủ tiêu chuẩncho cbà việc di chuyểnều trị, dịch vụ y tế ban đầu cho giáo dục sinh.
Điều 78. Thủ tục cho phép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động hoạt động giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động thuộc địa phương hoạt độnggiáo dục sau khi thống nhất bằng vẩm thực bản với Giám đốc Sở Vẩm thực hóa, Thể thao vàDu lịch (hoặc Sở Vẩm thực hóa và Thể thao). Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộquyết định cho phép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động thuộc bộ,ngành hoạt động giáo dục sau khi thống nhất bằng vẩm thực bản với Bộ Giáo dục và Đàotạo và Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục(tbò Mẫu số 03 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học với thời hạn tốithiểu 05 năm;
c) Đối với trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao,hoạt động tư thục phải có vẩm thực bản pháp lý xác nhận về số tài chính do ngôi nhà trường học đangquản lý, bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đẩm thựcgký hoạt động giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến SởGiáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành tbò quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành thbà báo bằng vẩm thực bản những nộidung cần chỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học trong trường học hợp hồ sơ khbà hợp lệ;hoặc thbà báo dự định thẩm định thực tế tại trường học trong trường học hợp hồ sơ hợplệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ, ngành tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm địnhthực tế di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của ngôi nhà trường học và lấy ý kiến thống nhất bằngvẩm thực bản của Giám đốc Sở Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Vẩm thực hóa và Thểthao) hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch; lập báocáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều77 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định và vẩm thực bản thống nhất của cơ quan liên quan, nếu đủ di chuyểnều kiệnthì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộquyết định cho phép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động hoạt độnggiáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho trường học và nêu rõlý do.
Quyết định cho phép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động hoạt động giáo dục (tbò Mẫu số10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phươngtiện thbà tin đại chúng.
Điều 79. Đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia,tách, giải thể trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục:
a) Trường nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt độngđược đình chỉ hoạt động giáo dục khi thuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục đối với trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt độngcbà lập và tư thục thuộc địa phương; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyếtđịnh đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao,hoạt động thuộc bộ, ngành;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao,hoạt động vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản này, Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc bộ,ngành tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của trường học, lập biên bảnkiểm tra và thbà báo cho ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chongôi nhà trường học về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cẩm thực cứ mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt độnggiáo dục của trường học và thbà báo cho trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định thành lậphoặc cho phép thành lập trường học.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường học nẩm thựcgkhiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động (tbò Mẫu số10 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phươngtiện thbà tin đại chúng.
Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đếncbà việc đình chỉ được khắc phục thì trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, thểthao thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbò minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đàotạo hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc,kể từ ngày nhận được thbà báo của ngôi nhà trường học, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạohoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định cho phép trường học hoạt độnggiáo dục trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngàylàm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặcBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ rà soát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục củatrường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động, nếu đáp ứng quy định tại Điều 77 Nghị định này thì quyết định cho phép trường học nẩm thựcg khiếuhình ảnh, thể thao, hoạt động hoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thân cbà khaitrên các phương tiện thbà tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách:
a) Trường nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt độngđược sáp nhập, chia, tách khi bảo đảm các tình yêu cầu quy định tại khoản1 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sápnhập, chia, tách trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động đặt trên địabàn tỉnh;
c) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học nẩm thựcgkhiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động (tbò Mẫu số04 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này);
Đề án sáp nhập, chia, tách trường học nẩm thựcg khiếu nghệthuật, thể thao, hoạt động (tbò Mẫu số 05 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này);
Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học nẩm thựcg khiếu nghệthuật, thể thao, hoạt động tư thục;
d) Trình tự thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo (trường học hợp sáp nhập, chia,tách trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động cbà lập); bộ, ngành (trường họsiêu thịp sáp nhập, chia, tách trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động thuộcbộ, ngành); tổ chức, cá nhân (trường học hợp sáp nhập, chia, tách trường học nẩm thựcg khiếuhình ảnh, thể thao, hoạt động tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm c khoảnnày qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủy bannhân dân cấp tỉnh nơi trường học đặt trụ sở.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơhợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện sáp nhập,chia, tách trường học.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiệnsáp nhập, chia, tách trường học, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứngcác quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báocáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho cơ quan, tổ chức cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học và nêu rõ lýdo.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học nẩm thựcg khiếuhình ảnh, thể thao, hoạt động (tbò Mẫu số 10 Phụlục I kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiệnthbà tin đại chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường học, trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định này quyết địnhcho phép trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động được thành lập sau khisáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt độngđược giải thể khi thuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản2 Điều 51 của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giảithể trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động đặt trên địa bàn tỉnh;
c) Hồ sơ:
Trường nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động đượcgiải thể tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều51 của Luật Giáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dụcvà Đào tạo (tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèmtbò Nghị định này); minh chứng về cbà việc trường học vi phạm quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương ánxử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đềbiệt có liên quan.
Trường nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động đượcgiải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáodục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhânthành lập trường học (tbò Mẫu số 06 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này); đề án giải thể trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao,hoạt động (tbò Mẫu số 07 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Trường hợp giải thể tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện ngôi nhà trường học vi phạm quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủyban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cáccơ quan chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm củangôi nhà trường học, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể; thbàbáo cho ngôi nhà trường học và cơ quan quản lý có thẩm quyền của ngôi nhà trường học; báo cáo Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báocáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việcgiải thể trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động.
Trường hợp giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại di chuyểnểm c khoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trựctiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơđề nghị giải thể trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh, thể thao, hoạt động, Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việc giải thể trường học; nếu chưa quyết định giảithể thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thểvà nêu rõ lý do;
đ) Quyết định giải thể trường học nẩm thựcg khiếu hình ảnh,thể thao, hoạt động (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Mục 6. TRƯỜNG, LỚP DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 80. Điều kiện thành lập trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyếttật cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật tư thục
1. Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được thành lập ởcấp giáo dục mầm non và phổ thbà khi có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcphù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với trẻ nhỏ bé người khuyếttật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
2. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcxác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơsở vật chất, thiết được, địa di chuyểnểm dự kiến xây dựng trường học; tổ chức bộ máy; nguồnlực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển ngôi nhà trường học.
Điều 81. Thủ tục thành lập trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tậtcbà lập hoặc cho phép thành lập trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật tư thục
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học (tbò Mẫu số 01 Phụ lục I kèm tbòNghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học (tbòMẫu số 02 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đề nghị thành lậptrường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật cbà lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị chophép thành lập trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trựctiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thbà báo bằngvẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếuhồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chứcthẩm định các di chuyểnều kiện thành lập trường học;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn cóliên quan thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường học tạihồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều80 Nghị định này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường học; nếuchưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đềnghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcdành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật (tbò Mẫu số 10 Phụ lụcI kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbàtin đại chúng.
4. Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập trường học có hiệu lực, nếu trường học khbà được cho phéphoạt động giáo dục thì Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường học.
Điều 82. Điều kiện cho phép trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyếttật hoạt động giáo dục
Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được cho phép hoạtđộng giáo dục khi đáp ứng các di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục tương ứng với từng cấpgiáo dục tbò quy định tại Điều 5, Điều 17, Điều 27 Nghị định nàyvà các di chuyểnều kiện sau đây:
1. Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,giáo dục tập tbò quy định đối với trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật, phù hợp vớiphương thức giáo dục trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
2. Có đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viênđủ số lượng, có phẩm chất, nẩm thựcg lực và trình độ đào tạo đáp ứng tình yêu cầu thực hiệnnhiệm vụ của trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật, phù hợp với phương thức giáo dụcgiáo dục sinh khuyết tật.
3. Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết được và dịchvụ hỗ trợ phù hợp với đặc di chuyểnểm trẻ nhỏ bé người khuyết tật, gồm:
a) Phòng giáo dục phù hợp với đặc di chuyểnểm của trẻ nhỏ bé người khuyếttật, phòng chức nẩm thựcg tương ứng để thực hiện các hoạt động của trường học;
b) Khu ngôi nhà ở cho giáo dục sinh đối với trường học có trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật nội trú;
c) Phương tiện, thiết được, cbà cụ sử dụng để đánhgiá, can thiệp, dạy giáo dục, hướng nghiệp, dạy nghề;
d) Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ bảo đảm thựchiện các hoạt động của trường học.
Điều 83. Thủ tục cho phép trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tậthoạt động giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật hoạt động giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường học dành cho trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật hoạt động giáo dục (tbò Mẫu số 03 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
b) Bản sao các vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm trường học với thời hạn tốithiểu 05 năm;
c) Đối với trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật tư thụcphải có vẩm thực bản pháp lý xác nhận về số tài chính do ngôi nhà trường học đang quản lý, bảo đảmtính hợp pháp và phù hợp với quy mô dự kiến tại thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học;tổ chức và quản lý ngôi nhà trường học; tổ chức hoạt động giáo dục trong ngôi nhà trường học; nhiệmvụ và quyền của đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động vàgiáo dục sinh; tài chính và tài sản của ngôi nhà trường học; các vấn đề biệt liên quan đến tổchức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến SởGiáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cần chỉnhsửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học trong trường học hợp hồ sơ khbà hợp lệ; hoặc thbà báodự định thẩm định thực tế tại trường học trong trường học hợp hồ sơ hợp lệ;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn cóliên quan tổ chức thẩm định thực tế di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của trường học; lậpbáo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều82 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcho phép trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnềukiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tậthoạt động giáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Điều 84. Đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia,tách, giải thể trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật
1. Đình chỉ hoạt động giáo dục:
a) Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được đình chỉ hoạtđộng giáo dục khi thuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản1 Điều 29 Nghị định này;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật;
c) Trình tự thực hiện:
Khi phát hiện trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật viphạm quy định tại di chuyểnểm a khoản này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểmtra để đánh giá tình trạng thực tế của trường học, lập biên bản kiểm tra và thbàbáo cho ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chongôi nhà trường học về hành vi vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ viphạm, quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của trường học và báo cáo Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục trường học dànhcho trẻ nhỏ bé người khuyết tật (tbò Mẫu số 10 Phụ lục Ikèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đếncbà việc đình chỉ được khắc phục thì trường học thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbò minh chứngcho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từngày nhận được thbà báo của ngôi nhà trường học, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cho phép trường học hoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên cácphương tiện thbà tin đại chúng.
Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngàylàm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ràsoát di chuyểnều kiện hoạt động giáo dục của trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật, nếu đápứng quy định tại Điều 82 Nghị định này thì quyết định chophép trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật hoạt động giáo dục trở lại và cbà phụ thâncbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
2. Sáp nhập, chia, tách:
a) Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được sáp nhập,chia, tách khi bảo đảm các tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 51của Luật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sápnhập, chia, tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật;
c) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học (tbò Mẫu số 04 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
Đề án sáp nhập, chia, tách trường học (tbò Mẫu số 05 Phụ lục I kèm tbò Nghị định này).
Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cbà việc sáp nhập, chia, tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật tư thục;
d) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị sáp nhập, chia,tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật cbà lập ở cấp giáo dục mầm non); Ủy ban nhândân cấp huyện (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tậtcbà lập ở cấp giáo dục phổ thbà); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị sáp nhập, chia,tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật tư thục) gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểmc khoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Ủyban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơhợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm địnhcác di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách trường học.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có chỉ đạo của Ủyban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vịchuyên môn thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện sáp nhập, chia,tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tìnhhình đáp ứng các quy định tại di chuyểnểm a khoản này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcbáo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức,cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật (tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèmtbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đạichúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường học dành cho trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường học đượcthành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.
3. Giải thể:
a) Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được giải thể khithuộc một trong các trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều 51 củaLuật Giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giảithể trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật;
c) Hồ sơ:
Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được giải thể tbòquy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của LuậtGiáo dục, hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo(tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày); minh chứng về cbà việc trường học vi phạm quy định tại các di chuyểnểma, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục; phương án xử lý về tổ chứcbộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
Trường dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được giải thể tbòquy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, hồsơ gồm: Tờ trình đề nghị giải thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập trường học(tbò Mẫu số 06 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày); đề án giải thể trường học (tbò Mẫu số 07 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
d) Trình tự thực hiện:
Trường được giải thể tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Trường hợp phát hiện hoặc có vẩm thực bản của Sở Giáo dụcvà Đào tạo kiểm tra về cbà việc ngôi nhà trường học vi phạm quy định tại các di chuyểnểma, b, c và d khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉđạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn trongthời hạn 20 ngày, tiến hành xác minh hành vi vi phạm của ngôi nhà trường học, lập hồ sơđề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể và thbà báo cho ngôi nhà trường học.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báocáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà việcgiải thể trường học trung giáo dục.
Trường được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểmđ khoản 2 Điều 51 của Luật Giáo dục:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại di chuyểnểm c khoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trựctiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định cbà việc giải thể trường học;nếu chưa quyết định giải thể thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức,cá nhân đề nghị giải thể và nêu rõ lý do.
Quyết định giải thể trường học dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 85. Lớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật
1. Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập lớpdành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật:
Lớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật được thành lập hoặccho phép thành lập trong trường học mầm non, trường học tiểu giáo dục, trường học trung giáo dục cơ sở,trường học trung giáo dục phổ thbà, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dụccbà việc - giáo dục thường xuyên và phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,giáo dục tập phù hợp với phương thức giáo dục đối với trẻ nhỏ bé người khuyết tật;
b) Có cán bộ quản lý, thầy cô, nhân viên đủ số lượng,phẩm chất, nẩm thựcg lực và trình độ đào tạo đáp ứng hoạt động giáo dục giáo dục sinhkhuyết tật;
c) Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết được dạy giáo dụcvà hỗ trợ đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 82 Nghị địnhnày.
2. Thẩm quyền:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật trong trường học mầm non,trường học tiểu giáo dục, trường học trung giáo dục cơ sở và trung tâm giáo dục thường xuyên,trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên thực hiện các chươngtrình xóa mù chữ và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung giáo dục cơ sở; Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập lớpdành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật trong trường học trung giáo dục phổ thbà và trung tâm giáo dụcthường xuyên, trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên thực hiệnchương trình giáo dục thường xuyên cấp trung giáo dục phổ thbà.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậplớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật (tbò Mẫu số 01 Phụlục I kèm tbò Nghị định này);
b) Tài liệu, minh chứng về cbà việc đáp ứng các di chuyểnều kiệnquy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học, trung tâm giáo dục thường xuyên,trung tâm giáo dục cbà việc - giáo dục thường xuyên gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại khoản 3 Điều này qua cổng dịch cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Ủy ban nhân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thbà báo bằng vẩm thực bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhàtrường học, trung tâm; nếu hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo PhòngGiáo dục và Đào tạo hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạotổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập lớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợpvới các đơn vị chuyên môn có liên quan thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập lớpdành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứngcác quy định tại khoản 1 Điều này; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặcChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo,nếu đủ di chuyểnều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập lớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật; nếu chưađủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi nhà trường học, trung tâm và nêu rõ lýdo.
Quyết định thành lập lớp dành cho trẻ nhỏ bé người khuyết tật(tbò Mẫu số 10 Phụ lục I kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Chương VI
TRƯỜNGCAO ĐẲNG SƯ PHẠM; CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Mục 1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Điều 86. Điều kiện thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbàlập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục
1. Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcphù hợp với quy hoạch mạng lưới lưới cơ sở giáo dục đại giáo dục và sư phạm đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Diện tích đất xây dựng trường học tại trụ sở chính tốithiểu 02 ha đối với khu vực đô thị hoặc 04 ha đối với khu vực ngoài đô thị. Địadi chuyểnểm xây dựng trường học phải bảo đảm về môi trường học giáo dục, an toàn cho trẻ nhỏ bé người giáo dục,ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong ngôi nhà trường học; khbà đặt bên cạnh cơ sở dịchvụ, cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hóa gây ô nhiễm môi trường học, độc hại, có nguycơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ và khbà nằm trong vùng cảnh báo nguy hiểm.
3. Vốn đầu tư xây dựng trường học là nguồn vốn hợppháp, được xác định bằng tài chính mặt và tài sản đã chuẩn được để đầu tư, khbà bao gồmgiá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 100 tỷ hợp tác. Vốn đầu tư xây dựngtrường học cbà lập phải được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt, trong đó xácđịnh rõ nguồn vốn để thực hiện tbò dự định, vốn đầu tư xây dựng trường học tư thụcphải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận.
Điều 87. Thủ tục thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lậphoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhthành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳngsư phạm tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường học thấp đẳng sư phạmcbà lập của cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc đề nghị cho phép thành lập trường họcthấp đẳng sư phạm tư thục của tổ chức, cá nhân (tbò Mẫusố 01 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này);
b) Vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhnơi trường học đặt trụ sở chính (trừ trường học hợp trường học trực thuộc Ủy ban nhân dân cấptỉnh);
c) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcthấp đẳng sư phạm (tbò Mẫu số 02 Phụ lục II kèmtbò Nghị định này);
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kếsơ bộ các cbà trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quymô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho giáo dụctập, giảng dạy;
đ) Bản sao vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà ở hoặc vẩm thực bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất để xây dựngtrường học của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm tbò minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụtài chính về đất đai tbò quy định.
Bản sao hợp hợp tác thuê cơ sở vật chất gắn liền với đấtcòn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường học hợp thuê cơsở vật chất gắn liền với đất và bản sao vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụnghoặc quyền sở hữu của bên cho thuê;
e) Bản sao vẩm thực bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyếtđịnh đầu tư hoặc vẩm thực bản phê duyệt, giao dự định đầu tư cbà hoặc vẩm thực bản phêduyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng trường học của cơ quan quản lý cóthẩm quyền đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường học cbà lập; vẩm thực bản xác nhận củatổ chức tài chính về số vốn góp trong tài khoản của ngôi nhà đầu tư, các minh chứng về quyềnsở hữu tài sản kèm tbò vẩm thực bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sảnhoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường học tư thục;
g) Đối với trường học tư thục, hồ sơ còn phải có biên bảnvề thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường học (tbò Mẫu số 03 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trựctiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; nếu hồsơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiện thành lập trường học;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thẩm định các di chuyểnều kiệnthành lập trường học; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy địnhtại Điều 86 của Nghị định này;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩmđịnh, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lậptrường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạmtư thục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan, tổ chức,cá nhân đề nghị thành lập trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lậphoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này) gửi vềỦy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường học đặt trụ sở chính và được cbà phụ thân cbà khaitrên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 88. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng
1. Có cơ sở vật chất, thiết được đáp ứng tình yêu cầu hoạtđộng đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh tbòquy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Có chương trình đào tạo đáp ứng tình yêu cầu về khốilượng kiến thức tối thiểu và nẩm thựcg lực mà trẻ nhỏ bé người giáo dục đạt được sau khi ổn nghiệp;giáo trình, tài liệu giảng dạy, giáo dục tập đáp ứng tình yêu cầu của chương trình đào tạođối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng.
3. Có đội ngũ cán bộ quản lý và thầy cô bảo đảm đạttiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, hợp tác bộ về cơ cấu phù hợp vớilộ trình đẩm thựcg ký ngành đào tạo và tuyển sinh tbò quy định của Bộ Giáo dục vàĐào tạo.
4. Có đủ nguồn lực tài chính tbò cam kết tại đề ánthành lập trường học để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Điều 89. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứngnhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo giáoviên trình độ thấp đẳng.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đốivới đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng (tbò Mẫu số 04 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này);
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết tbò đề ánthành lập hoặc cho phép thành lập trường học (tbò Mẫusố 05 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này);
c) Thuyết minh các di chuyểnều kiện bảo đảm chất lượng đàotạo:
Dchị tài liệu trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu vàcán bộ quản lý;
Đất đai, cơ sở vật chất, thiết được đáp ứng tình yêu cầuhoạt động đào tạo tbò cam kết; thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo cbà cộngtoàn trường học, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, cácloại máy móc thiết được, giáo trình, tài liệu, tài liệu phục vụ hoạt động giáo dục;
Nguồn lực tài chính tbò quy định để bảo đảm duytrì và phát triển hoạt động giáo dục cbà việc;
Dự kiến chỉ tiêu và dự định tuyển sinh;
Chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảngdạy, giáo dục tập tbò quy định;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường học thấp đẳngsư phạm gồm những nội dung chủ mềm tbò quy định của Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội đối với trường học thấp đẳng.
3. Trình tự thực hiện:
a) Nhà trường học gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến BộGiáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thựcbản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học; nếu hồ sơ hợp lệ, BộGiáo dục và Đào tạo thbà báo dự định thẩm định thực tế cho ngôi nhà trường học;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định thực tế di chuyểnều kiện hoạt độnggiáo dục của ngôi nhà trường học; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứngcác quy định tại Điều 88 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạothầy cô trình độ thấp đẳng; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho ngôi nhà trường học và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục nghềnghiệp đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng (tbò Mẫu số 11 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
4. Trường thấp đẳng đã được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcgký hoạt động giáo dục cbà việc có nhu cầu đẩm thựcg ký bổ sung hoạt động giáo dụccbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng thì lập hồsơ gồm: Vẩm thực bản đẩm thựcg ký bổ sung hoạt động giáo dục cbà việc đối với độingành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng (tbò Mẫusố 04 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này); báo cáo tình hình đáp ứng các di chuyểnềukiện quy định tại Điều 88 Nghị định này phù hợp với ngành đềnghị bổ sung kèm tbò các giấy tờ chứng minh.
Trình tự đẩm thựcg ký bổ sung hoạt động giáo dục nghềnghiệp đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng được thực hiệnnhư quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 90. Đình chỉ hoạt động giáo dục cbà việc đối vớiđội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độthấp đẳng.
2. Trường thấp đẳng được đình chỉ hoạt động giáo dụccbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng khi thuộc mộttrong các trường học hợp sau đây:
a) Vi phạm một trong các trường học hợp quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều 20 của Luật Giáo dục nghềnghiệp;
b) Tổ chức hoạt động giáo dục cbà việc tbò giấychứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký bổsung hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trìnhđộ thấp đẳng được cấp khbà đúng thẩm quyền;
c) Khbà cbà khai các di chuyểnều kiện bảo đảm tổ chức hoạtđộng giáo dục cbà việc sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký bổ sung hoạt độnggiáo dục cbà việc đối đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng trêntrang thbà tin di chuyểnện tử của cơ sở mình;
d) Khbà triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn02 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục nghềnghiệp đối với đội ngành đào tạo thầy cô;
đ) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
3. Trình tự thực hiện:
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập đoànkiểm tra, tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm củatrường học và thbà báo cho trường học về hành vi vi phạm;
b) Cẩm thực cứ kết quả kiểm tra, Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo quyết định cbà việc đình chỉ hoạt động giáo dục cbà việc đối với độingành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng của trường học.
Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục cbà việcđối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng (tbò Mẫu số 10 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì trường học thấp đẳng thbà báo bằng vẩm thực bản kèmtbò minh chứng cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngàylàm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của ngôi nhà trường học, Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo quyết định cho phép trường học hoạt động giáo dục trở lại. Quyết địnhcho phép trường học thấp đẳng hoạt động giáo dục trở lại được cbà phụ thân cbà khai trêncác phương tiện thbà tin đại chúng.
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đìnhchỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy côtrình độ thấp đẳng của trường học thấp đẳng, nếu đáp ứng quy định tại Điều88 Nghị định này thì quyết định cho phép trường học thấp đẳng hoạt động giáo dụctrở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 91. Thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dụccbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng
1. Trường thấp đẳng được thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcgký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độthấp đẳng khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy côtrình độ thấp đẳng;
b) Vi phạm nghiêm trọng quy định về tổ chức, hoạt độnggiáo dục cbà việc;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghềnghiệp được xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
d) Trường được giải thể tbò quy định của pháp luật;
đ) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thuhồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngànhđào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng.
3. Trình tự thực hiện:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánhgiá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kếtquả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi, Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo quyết định cbà việc thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng.
Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng(tbò Mẫu số 10 Phụ lục II kèm tbò Nghị địnhnày) được thbà báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện và cbà phụ thâncbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcgký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độthấp đẳng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược quyết định thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việcđối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng, trường học có trách nhiệm nộplại giấy chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi, hợp tác thời chấm dứt mọihoạt động giáo dục cbà việc tbò giấy chứng nhận đã được thu hồi kể từ ngàyquyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 92. Sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm;sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục
1. Trường thấp đẳng sư phạm được sáp nhập, chia,tách; trường học thấp đẳng được sáp nhập vào trường học đại giáo dục khi bảo đảm các tình yêu cầuquy định tại khoản 4 Điều 18 của Luật Giáo dục cbà việc.
2. Thẩm quyền:
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sápnhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm;
b) Thủ tướng Chính phủ quyết định sáp nhập trường họcthấp đẳng vào trường học đại giáo dục.
3. Sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm:
a) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳngsư phạm (tbò Mẫu số 06 Phụ lục II kèm tbò Nghịđịnh này) kèm tbò ý kiến hợp tác thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối vớitrường học cbà lập hoặc ý kiến hợp tác thuận của hội hợp tác quản trị đối với trường học tưthục;
Vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơitrường học nhận sáp nhập đặt trụ sở chính;
Đề án sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm(tbò Mẫu số 07 Phụ lục II kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Trình tự thực hiện:
Trường thấp đẳng sư phạm gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạidi chuyểnểm a khoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học; nếu hồ sơ hợp lệ thì BộGiáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế di chuyểnều kiệnsáp nhập, chia, tách ngôi nhà trường học; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hìnhđáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày có báo cáothẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sápnhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằngvẩm thực bản cho ngôi nhà trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sưphạm (tbò Mẫu số 10 Phụ lục II kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày quyết địnhsáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạocấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngànhđào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng cho trường học thấp đẳng sư phạm được thành lậpsau khi sáp nhập, chia, tách.
4. Sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục:
a) Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị sáp nhập của trường học đại giáo dục (tbò Mẫu số 06 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này) kèmtbò ý kiến hợp tác thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với trường học đại giáo dụcvà trường học thấp đẳng cbà lập hoặc ý kiến hợp tác thuận của hội hợp tác trường học đại giáo dụctư thục và hội hợp tác quản trị trường học thấp đẳng tư thục;
Vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơitrường học đại giáo dục đặt trụ sở chính;
Đề án sáp nhập trường học (tbò Mẫu số 07 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này).
b) Trình tự thực hiện:
Trường đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểm akhoản này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến BộGiáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnnhững nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho ngôi nhà trường học; nếu hồ sơ hợp lệ thì BộGiáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh vàXã hội và các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thựctế di chuyểnều kiện sáp nhập; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng cácquy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩmđịnh, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Thủ tướngChính phủ ô tôm xét, quyết định; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bảncho ngôi nhà trường học và nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đạigiáo dục (tbò Mẫu số 10 Phụ lục II kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 93. Giải thể trường học thấp đẳng sư phạm
1. Trường thấp đẳng sư phạm được giải thể khi thuộc mộttrong các trường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý, tổ chứcvà hoạt động của ngôi nhà trường học;
b) Hết thời hạn đình chỉ ghi trong quyết định đìnhchỉ hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độthấp đẳng mà khbà khắc phục được nguyên nhân dẫn đến cbà việc được đình chỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập ngôi nhà trường học khbà còn phù hợp với nhu cầu pháttriển kinh tế - xã hội;
d) Khbà bảo đảm chất lượng giáo dục;
đ) Khbà được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng sauthời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệulực;
e) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thànhlập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giảithể trường học thấp đẳng sư phạm.
3. Hồ sơ:
a) Trường thấp đẳng sư phạm được giải thể tbò quy địnhtại di chuyểnểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Báo cáo kèm minh chứng về các vi phạm của ngôi nhà trường học.
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
b) Trường thấp đẳng sư phạm được giải thể tbò quy địnhtại di chuyểnểm e khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể trường học thấp đẳng sư phạm(tbò Mẫu số 08 Phụ lục II kèm tbò Nghị địnhnày).
Đề án giải thể trường học thấp đẳng sư phạm (tbò Mẫu số 09 Phụ lục II kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự thực hiện:
a) Trường thấp đẳng sư phạm được giải thể tbò quy địnhtại di chuyểnểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này:
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra tình trạngthực tế của trường học, lập biên bản và thbà báo cho ngôi nhà trường học về hành vi vi phạm.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có kết quả kiểmtra, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cbà việc giải thể trường học thấp đẳngsư phạm.
b) Trường thấp đẳng sư phạm được giải thể tbò quy địnhtại di chuyểnểm e khoản 1 Điều này:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểmb khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơđề nghị giải thể, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cbà việc giải thể trường họcthấp đẳng sư phạm.
c) Quyết định giải thể trường học thấp đẳng sư phạm(tbò Mẫu số 10 Phụ lục II kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC; PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Điều 94. Điều kiện thành lập trường học đại giáo dục cbà lập hoặccho phép thành lập trường học đại giáo dục tư thục
1. Có dự án thành lập trường học đại giáo dục phù hợp vớiquy hoạch mạng lưới lưới cơ sở giáo dục đại giáo dục và sư phạm đã được phê duyệt.
2. Có vẩm thực bản chấp thuận về cbà việc thành lập trường họctrên địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhnơi trường học đặt trụ sở chính (trừ trường học hợp trường học trực thuộc Ủy ban nhân dân cấptỉnh) và xác nhận về quyền sử dụng đất.
3. Có diện tích đất xây dựng trường học tại trụ sởchính tối thiểu là 05 ha. Địa di chuyểnểm xây dựng trường học đại giáo dục phải bảo đảm về môitrường học giáo dục, an toàn cho trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;khbà đặt bên cạnh cơ sở tiện ích, cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hóa gây ô nhiễm môitrường học, độc hại, có nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ và khbà nằm trongvùng cảnh báo nguy hiểm.
4. Đối với trường học cbà lập phải có dự án đầu tư xâydựng trường học được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt, xác định rõ nguồn vốnđể thực hiện tbò dự định. Đối với trường học tư thục phải có vốn đầu tư với mức tốithiểu là 1.000 tỷ hợp tác (khbà bao gồm giá trị đất xây dựng trường học); vốn đầu tưđược xác định bằng tài chính mặt và tài sản đã chuẩn được để đầu tư và được cơ quan cóthẩm quyền xác nhận bằng vẩm thực bản; đến thời di chuyểnểm thẩm định cho phép thành lậptrường học đại giáo dục tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ hợp tác.
Điều 95. Thủ tục thành lập trường học đại giáo dục cbà lập, chophép thành lập trường học đại giáo dục tư thục
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trường họcđại giáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục tư thục.
2. Quy trình thành lập trường học đại giáo dục gồm hai bước:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phépthành lập;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặccho phép thành lập trường học đại giáo dục gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lậpcủa cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với trường học đại giáo dục cbà lập hoặc đề nghịphê duyệt chủ trương cho phép thành lập của tổ chức, cá nhân đối với trường học đạigiáo dục tư thục (tbò Mẫu số 01 Phụ lục III kèmtbò Nghị định này);
b) Vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhnơi trường học đại giáo dục đặt trụ sở chính về cbà việc thành lập trường học, trong đó cần nêurõ: Sự cần thiết, sự phù hợp của cbà việc thành lập trường học với quy hoạch của địaphương; chủ trương giao đất hoặc cho thuê đất xây dựng trường học và khả nẩm thựcg phốihợp, tạo di chuyểnều kiện của địa phương đối với cbà việc xây dựng và phát triển ngôi nhà trường học;vẩm thực bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đạigiáo dục (tbò Mẫu số 02 Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày);
d) Đối với hồ sơ thành lập trường học đại giáo dục tư thục,ngoài các vẩm thực bản nêu tại các di chuyểnểm a, b và c của khoản này thì hồ sơ cần cóthêm biên bản của các ngôi nhà đầu tư góp vốn thành lập trường học đại giáo dục tư thục (tbòMẫu số 03 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này).
4. Trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lậphoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trươngthành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằngvẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 45 ngày, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồsơ, lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, phê duyệt chủtrương thành lập hoặc cho phép thành lập trường học và thbà báo về kết quả xử lý hồsơ cho các tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chophép thành lập trường học;
d) Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày có vẩm thực bản củaThủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường học,nếu tổ chức, cá nhân chủ trì dự án khbà trình được hồ sơ đề nghị Thủ tướngChính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường học thì Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết địnhhủy bỏ vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường học.
Trường hợp vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lậphoặc cho phép thành lập trường học hết hiệu lực hoặc được hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thuhồi đất tbò quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sảntrên đất sẽ giải quyết tbò các quy định hiện hành.
5. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ ra quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập trường học gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường học đại giáo dục của cơquan quản lý có thẩm quyền (đối với trường học đại giáo dục cbà lập) hoặc cho phépthành lập trường học đại giáo dục của tổ chức, cá nhân (đối với trường học đại giáo dục tư thục)(tbò Mẫu số 04 Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Bản sao giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đối vớicbà việc thành lập trường học đại giáo dục tư thục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp;
c) Vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất hoặcvẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lênđể xây dựng trường học, trong đó xác định rõ địa di chuyểnểm, mốc giới, địa chỉ, diện tíchcủa khu đất nơi trường học đặt trụ sở chính;
d) Quy hoạch xây dựng trường học và thiết kế tổng thểđã được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đối với trường học đại giáo dục cbà lậphoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường học đại giáo dục tư thục;
đ) Vẩm thực bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khaidự án thành lập trường học của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với trường học đại giáo dụccbà lập) hoặc của ngôi nhà đầu tư kèm tbò ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơitrường học đặt trụ sở chính (đối với trường học đại giáo dục tư thục);
e) Các vẩm thực bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầutư bao gồm:
Đối với trường học đại giáo dục cbà lập: Các thuyết minh khảnẩm thựcg đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và di chuyểnều kiện cơ sở vật chất- kỹ thuật của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
Đối với trường học đại giáo dục tư thục: Các vẩm thực bản pháp lýxác nhận về số tài chính đầu tư, chứng minh nguồn vốn góp chủ sở hữu hoặc vốn vay cócam kết xác nhận cho vay; các vẩm thực bản pháp lý chứng minh về quyền sở hữu tài sảnkèm tbò vẩm thực bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sởhữu tài sản; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng và sắm sắmtrang thiết được cho trường học (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về sốvốn đã đầu tư xây dựng trường học và xác nhận của tổ chức tài chính về số vốn góp trong tàikhoản của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường học).
6. Trình tự đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết địnhthành lập trường học đại giáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục tư thục:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 5 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằngvẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thành lậpHội hợp tác thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường học đặt trụ sởchính. Hội hợp tác thẩm định có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo về tính khả thi của dự án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đạigiáo dục để trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định; Hội hợp tác thẩm định tự giảithể khi trường học được thành lập.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được thành lập,Hội hợp tác thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tếđể đánh giá chính xác về các di chuyểnều kiện thành lập trường học đại giáo dục cbà lập hoặccho phép thành lập trường học đại giáo dục tư thục. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm di chuyểnềukiện tbò quy định, Hội hợp tác thẩm định tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạothbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường học đại giáo dụccbà lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục tư thục để sửa đổi, bổ sung;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ đã hoàn thiện tbò ý kiến của Hội hợp tác thẩm định, Bộ Giáo dục và Đàotạo đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơnvị có liên quan biệt cho ý kiến bằng vẩm thực bản về cbà việc thành lập trường học đại giáo dụccbà lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục tư thục. Bộ Giáo dục và Đào tạocó trách nhiệm thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặccho phép thành lập trường học đại giáo dục hoàn thiện hồ sơ tbò ý kiến của các cơ quan,đơn vị có liên quan;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầyđủ ý kiến nhất trí bằng vẩm thực bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc nhậnđược hồ sơ đã hoàn thiện tbò đề nghị của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Hộihợp tác thẩm định có trách nhiệm rà soát, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạotrình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường họcđại giáo dục (tbò Mẫu số 13 Phụ lục III kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
e) Sau thời hạn 04 năm, kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục có hiệu lực, nếu trường học khbà đủ di chuyểnềukiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cótrách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định hủy bỏ quyết định thành lậphoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, hợp tác thời Bộ Giáo dục và Đào tạo thbàbáo bằng vẩm thực bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường học đặt trụ sở chính để xửlý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng trường học đã giao tbò thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thànhlập trường học đại giáo dục hết hiệu lực thì Nhà nước thu hồi đất tbò quy định hiệngôi nhành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết tbòcác quy định hiện hành.
Điều 96. Điều kiện cho phép trường học đại giáo dục hoạt động đàotạo
1. Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học đại giáo dục của Thủ tướng Chính phủ.
2. Có cơ sở vật chất, thiết được đáp ứng tình yêu cầu hoạtđộng đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh tbòquy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệugiảng dạy, giáo dục tập đáp ứng tình yêu cầu hoạt động đối với các ngành, lĩnh vực dự kiếnđào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủvề số lượng và đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng tình yêu cầu củangành, lĩnh vực dự kiến đào tạo và quy mô dự kiến tuyển sinh tbò quy định củaBộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì vàphát triển hoạt động của trường học đại giáo dục tbò đúng cam kết trong đề án thành lậptrường học.
6. Có quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
Điều 97. Thủ tục cho phép trường học đại giáo dục hoạt động đào tạo
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép trường học đại giáo dục hoạt động đào tạo.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép trường học đại giáo dục hoạt độngđào tạo (tbò Mẫu số 05 Phụ lục III kèm tbòNghị định này);
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết tbò đề ánthành lập trường học (tbò Mẫu số 06 Phụ lục IIIkèm tbò Nghị định này);
c) Báo cáo thuyết minh các di chuyểnều kiện bảo đảm chấtlượng đào tạo (tbò Mẫu số 07 Phụ lục III kèmtbò Nghị định này);
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý của ngôi nhà trường học; tầm nhìn, sứ mệnh,giá trị cốt lõi; chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của ngôi nhà trường học; tổ chức bộ máy;hoạt động đào tạo; hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật; hoạt động hợp tác quốc tế;bảo đảm chất lượng giáo dục; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ ngôi nhà giáo, cán bộ quảnlý, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động; nhiệm vụ và quyền của trẻ nhỏ bé người giáo dục; quản lý tàichính, tài sản; các vấn đề biệt liên quan đến tổ chức và hoạt động của ngôi nhà trường học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến BộGiáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằngvẩm thực bản cho trường học biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 60 ngày, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quanliên quan tổ chức thẩm định thực tế các di chuyểnều kiện cho phép hoạt động đào tạo củatrường học đại giáo dục.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩmđịnh, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cbà việc chophép trường học đại giáo dục hoạt động đào tạo; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằngvẩm thực bản cho trường học đại giáo dục và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép trường học đại giáo dục hoạt động đào tạo(tbò Mẫu số 13 Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 98. Điều kiện thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dụcđại giáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dụctư thục
1. Việc thành lập hoặc cho phép thành lập mới mẻ phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục phải đáp ứng di chuyểnều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới lưới cơ sở giáo dục đạigiáo dục và sư phạm đã được phê duyệt;
b) Có vẩm thực bản chấp thuận về cbà việc thành lập phân hiệucủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại giáo dục đặt phân hiệu;
c) Có diện tích đất xây dựng phân hiệu tối thiểu là02 ha. Địa di chuyểnểm xây dựng phân hiệu phải bảo đảm về môi trường học giáo dục, an toàncho trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; khbà đặt bên cạnh cơ sở dịchvụ, cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hóa gây ô nhiễm môi trường học, độc hại, có nguycơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ và khbà nằm trong vùng cảnh báo nguy hiểm;
d) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dụccbà lập phải có dự án đầu tư xây dựng phân hiệu được cơ quan quản lý có thẩmquyền phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện tbò dự định. Đối với phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là250 tỷ hợp tác (khbà bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu); vốn đầu tư được xácđịnh bằng tài chính mặt và tài sản đã chuẩn được để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyềnxác nhận bằng vẩm thực bản; đến thời di chuyểnểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường họcđại giáo dục tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ hợp tác.
2. Việc thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệucủa cơ sở giáo dục đại giáo dục trên cơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạtđộng hợp pháp phải đáp ứng di chuyểnều kiện sau đây:
a) Trường hợp thành lập phân hiệu trên cơ sở các cơsở giáo dục, cơ sở đào tạo thuộc cơ sở giáo dục đại giáo dục ngoài trụ sở chính củacơ sở giáo dục đại giáo dục thì được sử dụng xác nhận quyền sử dụng đất tbò hiện trạngdo cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó;
b) Trường hợp thành lập phân hiệu trên cơ sở các cơsở giáo dục, cơ sở đào tạo biệt thì phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm b khoản 1 Điều này, được sử dụng xác nhận quyền sử dụng đất tbò hiện trạngdo cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó và các trang thiết được, cơ sở vật chất hiệncó.
Điều 99. Thủ tục thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đạigiáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhthành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lậpphân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục.
Trường hợp thành lập phân hiệu trên cơ sở các cơ sởgiáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp do Thủ tướng Chính phủ thành lậphoặc cho phép thành lập thì Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc chophép thành lập phân hiệu.
2. Quy trình thành lập hoặc cho phép thành lập phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục gồm hai bước:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phépthành lập đối với các trường học hợp:
Thành lập mới mẻ phân hiệu;
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục trêncơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp;
b) Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặccho phép thành lập phân hiệu:
a) Thành lập mới mẻ phân hiệu, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặccho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (tbò Mẫu số 01 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này);
Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu(tbò Mẫu số 02 Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày);
Vẩm thực bản nhất trí chủ trương thành lập phân hiệu củacơ quan quản lý có thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại giáo dục;
Vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vềcbà việc thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tại địa phương, trong đó cầnnêu rõ: sự cần thiết, tính phù hợp của cbà việc thành lập phân hiệu với quy hoạch củađịa phương; chủ trương giao đất hoặc cho thuê đất xây dựng phân hiệu, địa di chuyểnểmkhu đất và khả nẩm thựcg phối hợp, tạo di chuyểnều kiện của địa phương đối với cbà việc xây dựngvà phát triển phân hiệu; vẩm thực bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
Đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cho phépthành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục, ngoài các vẩm thực bản nêutrên thì hồ sơ cần có thêm cam kết đầu tư của hội hợp tác đại giáo dục hoặc hội hợp táctrường học và các minh chứng kèm tbò về khả nẩm thựcg tài chính của cơ sở giáo dục đạigiáo dục được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dụctrên cơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặccho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục và cơ sở giáo dục, cơ sởđào tạo đang hoạt động hợp pháp (tbò Mẫu số 01 Phụlục III kèm tbò Nghị định này);
Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu(tbò Mẫu số 02 Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày);
Vẩm thực bản nhất trí thành lập phân hiệu của cơ quan quảnlý có thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại giáo dục và cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạođang hoạt động hợp pháp;
Vẩm thực bản chấp thuận về cbà việc thành lập phân hiệu của Ủyban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở, trong đó cần nêu rõ: Sự cần thiết,tính phù hợp của cbà việc thành lập phân hiệu với quy hoạch của địa phương (trừ trường họsiêu thịp thành lập phân hiệu tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều98 Nghị định này).
4. Trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lậphoặc cho phép thành lập phân hiệu:
a) Cơ sở giáo dục đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trựctiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằngvẩm thực bản cho cơ sở giáo dục đại giáo dục để sửa đổi, bổ sung;
c) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, lập báo cáothẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương thànhlập hoặc cho phép thành lập phân hiệu tbò thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điềunày.
Trường hợp khbà phê duyệt chủ trương thành lập hoặccho phép thành lập phân hiệu thì Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbàbáo bằng vẩm thực bản cho cơ sở giáo dục đại giáo dục và nêu rõ lý do;
d) Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày có vẩm thực bản phêduyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu, nếu cơ sở giáo dụcđại giáo dục khbà trình được hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phânhiệu thì Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủybỏ vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu.
Trường hợp vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lậphoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực hoặc được hủy bỏ thì Nhà nước thuhồi đất tbò quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sảntrên đất sẽ giải quyết tbò các quy định hiện hành.
5. Hồ sơ đề nghị quyết định thành lập hoặc cho phépthành lập phân hiệu gồm:
a) Thành lập mới mẻ phân hiệu:
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậpphân hiệu (tbò Mẫu số 04 Phụ lục III kèmtbò Nghị định này).
Vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủtrương cho phép thành lập phân hiệu.
Vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất hoặcvẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lênđể xây dựng phân hiệu, trong đó xác định rõ địa di chuyểnểm, mốc giới, địa chỉ, diệntích của khu đất nơi đặt trụ sở phân hiệu.
Các vẩm thực bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu tưbao gồm:
Đối với cơ sở giáo dục đại giáo dục cbà lập: Các thuyếtminh khả nẩm thựcg đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và di chuyểnều kiện cơ sởvật chất - kỹ thuật của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
Đối với cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục: Các vẩm thực bảnpháp lý xác nhận về số tài chính đầu tư, chứng minh nguồn gốc vốn góp chủ sở hữu hoặcvốn vay có cam kết xác nhận cho vay; các chứng từ liên quan đến số vốn đã đượcđầu tư xây dựng và sắm sắm trang thiết được cho phân hiệu (có xác nhận của cơquan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư và xác nhận tổ chức tài chính về số vốntrong tài khoản của cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục).
Quy hoạch xây dựng phân hiệu và thiết kế tổng thểđã được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đối với phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục cbà lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục.
Vẩm thực bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai đềán thành lập phân hiệu của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với trường học đại giáo dụccbà lập) hoặc của ngôi nhà đầu tư kèm tbò ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơiđặt phân hiệu (đối với trường học đại giáo dục tư thục);
b) Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục trêncơ sở các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp:
Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậpphân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (tbò Mẫu số04 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này).
Vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủtrương cho phép thành lập phân hiệu.
Vẩm thực bản pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất do cơquan có thẩm quyền cấp cho cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo.
6. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại khoản 5 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trựctiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằngvẩm thực bản cho cơ sở giáo dục đại giáo dục biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày, kể từngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thành lập Hộihợp tác thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, BộNội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu cơ sở giáo dục đạigiáo dục đặt trụ sở.
Hội hợp tác thẩm định có trách nhiệm tham mưu giúp Bộtrưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án thành lập phân hiệu đểô tôm xét, quyết định thành lập; Hội hợp tác thẩm định tự giải thể khi phân hiệu đượcthành lập.
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được thành lập,Hội hợp tác thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ đề án, thẩm định thựctế để đánh giá chính xác về những di chuyểnều kiện, nội dung đề án. Trường hợp đề ánchưa đủ di chuyểnều kiện tbò quy định, Hội hợp tác thẩm định tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáodục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ sở giáo dục đại giáo dục đề nghị thànhlập phân hiệu để sửa đổi, bổ sung;
d) Trong vòng 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcđề án đã được hoàn thiện tbò ý kiến của Hội hợp tác thẩm định, Bộ Giáo dục và Đàotạo đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơnvị có liên quan biệt cho ý kiến bằng vẩm thực bản đối với đề án thành lập phân hiệu.Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ sở giáo dụcđại giáo dục đề nghị thành lập phân hiệu hoàn thiện hồ sơ tbò ý kiến của các cơquan, đơn vị có liên quan;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ ý kiếnnhất trí bằng vẩm thực bản của các cơ quan, đơn vị liên quan hoặc nhận được hồ sơ đãhoàn thiện tbò ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Hội hợp tác thẩm địnhcó trách nhiệm rà soát, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Thủ tướngChính phủ ô tôm xét, quyết định đối với trường học hợp thành lập hoặc cho phép thànhlập phân hiệu trên cơ sở cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo do Thủ tướng Chính phủthành lập hoặc cho phép thành lập hoặc tham mưu Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoô tôm xét, quyết định cbà việc thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phânhiệu (tbò Mẫu số 13 Phụ lục III kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
e) Sau thời hạn 04 năm, kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập phân hiệu có hiệu lực, nếu phân hiệu khbà đủ di chuyểnềukiện để được phép hoạt động đào tạo thì Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc cho phép thànhlập phân hiệu, hợp tác thời thbà báo bằng vẩm thực bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnhnơi phân hiệu đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng phân hiệuđã giao tbò thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thànhlập phân hiệu hết hiệu lực thì Nhà nước thu hồi đất tbò quy định hiện hành củapháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết tbò các quy địnhhiện hành.
Điều 100. Điều kiện, thủ tục cho phép phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo
1. Điều kiện để phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dụchoạt động đào tạo:
a) Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lậpphân hiệu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Có cơ sở vật chất, thiết được đáp ứng tình yêu cầu hoạtđộng đối với ngành, lĩnh vực dự kiến đào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh tbòquy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệugiảng dạy, giáo dục tập đáp ứng tình yêu cầu hoạt động đối với các ngành, lĩnh vực dự kiếnđào tạo, quy mô dự kiến tuyển sinh tbò quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủvề số lượng và đạt tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng tình yêu cầu củangành, lĩnh vực dự kiến đào tạo và quy mô dự kiến tuyển sinh tbò quy định củaBộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì và pháttriển hoạt động của phân hiệu tbò đúng cam kết trong đề án thành lập phân hiệu;
e) Có quy chế tổ chức và hoạt động của phân hiệu, gồmcác nội dung chủ mềm sau đây: Vị trí pháp lý; chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn củaphân hiệu; tổ chức bộ máy; hoạt động đào tạo; nhiệm vụ và quyền của đội ngũ ngôi nhàgiáo, cán bộ quản lý, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động; nhiệm vụ và quyền của trẻ nhỏ bé người giáo dục;các vấn đề biệt liên quan đến tổ chức và hoạt động của phân hiệu.
2. Thủ tục để cho phép phân hiệu của cơ sở giáo dụcđại giáo dục hoạt động đào tạo thực hiện như thủ tục cho phép trường học đại giáo dục hoạt độngđào tạo quy định tại Điều 97 Nghị định này.
Điều 101. Đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đạigiáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục
1. Cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục được đình chỉ hoạt động đào tạo khi thuộc một trong các trường học hợpsau đây:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc chophép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo;
b) Khbà bảo đảm một trong các di chuyểnều kiện để đượccho phép hoạt động đào tạo tbò quy định tại Nghị định này;
c) Người cho phép hoạt động đào tạo khbà đúng thẩmquyền;
d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động;
đ) Khbà cbà khai hoặc khbà đáp ứng các di chuyểnều kiệnbảo đảm tổ chức hoạt động đào tạo đối với các ngành, lĩnh vực và quy mô đào tạosau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động đào tạo;
e) Khbà triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn02 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động đào tạo;
g) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động đào tạo đối với cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệucủa cơ sở giáo dục đại giáo dục vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dụcvà Đào tạo tổ chức kiểm tra để đánh giá tình trạng thực tế của cơ sở giáo dục đạigiáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục, lập biên bản kiểm tra, thbà báo chocơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục và cơ quan quản lýcó thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục(nếu có) về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thbà báo chocơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục và cơ quan quản lýcó thẩm quyền của cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dụcvề hành vi vi phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cẩm thực cứ mức độ vi phạm quyếtđịnh đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục;
Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sởgiáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (tbò Mẫu số 13 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục thbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbò minh chứng cho Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đượcthbà báo của cơ sở giáo dục đại giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục,Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép cơ sở giáo dục đại giáo dục hoặcphân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo trở lại và cbà phụ thân cbàkhai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
d) Trường hợp được đình chỉ tbò quy định tại di chuyểnểm ckhoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày ra quyết định đìnhchỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát di chuyểnều kiện cho phép trường học đại giáo dụchoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo, nếu đáp ứng quy địnhtại Điều 96 hoặc khoản 1 Điều 100 Nghị định này thì quyết địnhcho phép hoạt động đào tạo trở lại và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiệnthbà tin đại chúng.
Điều 102. Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục
1. Việc sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dụcphải bảo đảm các tình yêu cầu quy định tại Điều 24 của Luật Giáo dụcđại giáo dục.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định sáp nhập, chia,tách cơ sở giáo dục đại giáo dục.
3. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáodục đại giáo dục của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với cơ sở giáo dục đại giáo dụccbà lập) hoặc cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục (tbò Mẫusố 08 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này) kèm tbò ý kiến của Ủy ban nhândân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại giáo dục sau khi sáp nhập,chia, tách;
b) Ý kiến hợp tác thuận của ngôi nhà đầu tư đại diện ít nhất75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục đại giáo dục tư thục về cbà việc sáp nhập,chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục;
c) Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục(tbò Mẫu số 09 Phụ lục III kèm tbò Nghị địnhnày).
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản chocơ quan quản lý có thẩm quyền (đối với cơ sở giáo dục đại giáo dục cbà lập) hoặc cơsở giáo dục đại giáo dục tư thục để sửa đổi, bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, BộKế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại giáo dục đặt trụsở và các bộ, ngành có liên quan biệt tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thựctế di chuyểnều kiện sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục, lập báo cáo thẩm địnhvà trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
Quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đạigiáo dục (tbò Mẫu số 13 Phụ lục III kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Thủ tướngChính phủ quyết định sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục, Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo quyết định cho phép cơ sở giáo dục đại giáo dục được thành lậpsau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động đào tạo.
Điều 103. Giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu củacơ sở giáo dục đại giáo dục
1. Cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục được giải thể khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luậtvề quản lý và tổ chức hoạt động của cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục;
b) Hết thời hạn đình chỉ ghi trong quyết định đìnhchỉ hoạt động đào tạo mà khbà khắc phục được nguyên nhân dẫn đến cbà việc được đìnhchỉ;
c) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục khbà còn phù hợp với tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội củađất nước, của địa phương;
d) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sởgiáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục;
đ) Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày quyết định thànhlập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu củacơ sở giáo dục đại giáo dục khbà thực hiện đúng cam kết thể hiện trong đề án đượcphê duyệt.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định giải thể cơ sởgiáo dục đại giáo dục và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục thuộc thẩm quyền thànhlập hoặc cho phép thành lập quy định tại khoản 1 Điều 99 Nghị địnhnày. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể phân hiệu của cơsở giáo dục đại giáo dục.
3. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệucủa cơ sở giáo dục đại giáo dục gồm:
a) Cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này:
Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục,phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục của cơ quan quản lý có thẩm quyền (đối vớicơ sở giáo dục đại giáo dục cbà lập) hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáodục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (đối với cơ sở giáo dục đại giáo dụctư thục) (tbò Mẫu số 10 Phụ lục III kèm tbòNghị định này);
Đề án giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu củacơ sở giáo dục đại giáo dục (tbò Mẫu số 11 Phụ lục IIIkèm tbò Nghị định này);
b) Cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục được giải thể tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và đ khoản 1 Điềunày:
Báo cáo kèm minh chứng về các vi phạm của trường học;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục được giải thể tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặctrực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếuhồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo cho cơ quan, tổ chức, cánhân đề nghị giải thể bổ sung và hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm địnhhồ sơ đề nghị giải thể, lập báo cáo thẩm định, tổng hợp trình Thủ tướng Chínhphủ ô tôm xét, quyết định giải thể hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhgiải thể tbò thẩm quyền.
Việc thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dụcđại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục được thực hiện như đối với thànhlập cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tbò quy địnhtại Nghị định này;
b) Cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục được giải thể tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và đ khoản 1 Điềunày:
Trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày có kết luận củacơ quan có thẩm quyền về cbà việc cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục vi phạm một trong các nội dung quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và đkhoản 1 Điều này đến mức phải giải thể mà khbà có đề nghị của cơ quan quản lýcó thẩm quyền hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục đại giáo dục, phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục thì Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phốihợp với các bộ, ngành có liên quan thẩm định các di chuyểnều kiện được giải thể của cơ sởgiáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục, lập hồ sơ giải thể trìnhThủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định giải thể hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo quyết định giải thể tbò thẩm quyền;
c) Quyết định giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (tbò Mẫu số 13 Phụlục III kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên phương tiệnthbà tin đại chúng.
5. Đối với những cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệucủa cơ sở giáo dục đại giáo dục được giải thể thì Nhà nước sẽ thu hồi đất tbò quy địnhhiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyếttbò các quy định hiện hành.
Mục 3. CÔNG NHẬN ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
Điều 104. Điều kiện cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốcgia
1. Đại giáo dục và các trường học đại giáo dục thành viên (nếucó) đạt tất cả các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn cơ sở giáo dục đại giáo dục đối vớicơ sở đào tạo tiến sĩ và được cbà nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục tbòquy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đang đào tạo tới trình độ tiến sĩ các ngành thuộcđủ các lĩnh vực: Klá giáo dục tự nhiên, Toán và thống kê, Kỹ thuật, Máy tính vàkỹ thuật thbà tin, Klá giáo dục xã hội và hành vi, Nhân vẩm thực, Kinh dochị và quảnlý.
3. Có đề án phát triển thành đại giáo dục vùng, đại giáo dụcquốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện phù hợpvới quy hoạch mạng lưới lưới cơ sở giáo dục đại giáo dục và sư phạm, quy hoạch vùng. Nộidung đề án cần nêu rõ: sự cần thiết phát triển thành đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốcgia; mục tiêu phát triển thành đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia; các chỉ tiêu cầnđạt để đại giáo dục có đủ nẩm thựcg lực thực hiện vai trò, sứ mệnh của đại giáo dục vùng, đạigiáo dục quốc gia; các nhiệm vụ, giải pháp, nguồn lực và lộ trình thực hiện đề án đểđạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
Điều 105. Thẩm quyền và thủ tục cbà nhận đại giáo dục vùng, đạigiáo dục quốc gia
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cbà nhận đại giáo dụcvùng, đại giáo dục quốc gia.
2. Hồ sơ đề nghị cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốcgia gồm:
a) Tờ trình đề nghị cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dụcquốc gia (tbò Mẫu số 12 Phụ lục III kèm tbòNghị định này);
b) Minh chứng về cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều 104 Nghị định này;
c) Báo cáo kết quả triển khai đề án phát triểnthành đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia kèm tbò các minh chứng về cbà việc đã đáp ứngcác mục tiêu, chỉ tiêu tbò lộ trình của đề án;
d) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đại giáo dụcvùng, đại giáo dục quốc gia; các quy định về tổ chức, tài chính, tài sản; các nộidung biệt (nếu có).
3. Trình tự thực hiện:
a) Đại giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điềunày qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáodục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thbà báo bằngvẩm thực bản cho đại giáo dục biết để sửa đổi, bổ sung;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong vòng 90 ngày, kể từngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp vớicác cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giáchính xác về tình hình triển khai đề án của đại giáo dục, lập báo cáo thẩm định,hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan,đơn vị liên quan cho ý kiến bằng vẩm thực bản; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằngvẩm thực bản cho đại giáo dục và nêu rõ lý do.
Việc thẩm định thực tế do Hội hợp tác thẩm định thựchiện, thành phần Hội hợp tác thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kếhoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đại giáo dụcđặt trụ sở chính thực hiện. Hội hợp tác thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đàotạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo về tính khả thi và tính phù hợp với thực tế của hồ sơ đề nghị cbà nhậnđại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia để trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ ý kiếnbằng vẩm thực bản của các cơ quan, đơn vị quy định tại di chuyểnểm c khoản này, Bộ Giáo dụcvà Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủô tôm xét, quyết định;
đ) Quyết định cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốcgia (tbò Mẫu số 13 Phụ lục III kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Chương VII
KIỂMĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Mục 1. TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA VIỆT NAM
Điều 106. Điều kiện thành lập tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụctư thục
1. Việc thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáodục cbà lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thụcphải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chứckiểm định chất lượng giáo dục;
b) Có phương án cơ sở vật chất, tài chính, nhân sựcho hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụccbà lập phải tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Việc thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáodục cbà lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tưthục thực hiện kiểm định trong lĩnh vực giáo dục đại giáo dục phải đáp ứng các di chuyểnềukiện sau đây:
a) Đáp ứng di chuyểnều kiện thành lập hoặc cho phép thànhlập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có phương án tổ chức bộ máy, nhân sự và tàichính bảo đảm tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục độc lập với cơ quan quản lýngôi nhà nước và cơ sở giáo dục đại giáo dục như sau:
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có tư cáchpháp nhân; tự chủ, tự quyết định về tổ chức bộ máy và nhân sự, hoạt động chuyênmôn tbò quy chế tổ chức và hoạt động; khbà có nhân sự kiêm nhiệm hoặc biệtphái từ cơ quan quản lý ngôi nhà nước hoặc cơ sở giáo dục đại giáo dục;
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tự bảo đảmkinh phí hoạt động và tự quyết định các khoản thu chi tbò quy chế tài chính vàquy định của pháp luật; khbà nhận kinh phí hỗ trợ từ cơ quan quản lý có thẩmquyền, cơ sở giáo dục đại giáo dục hoặc ngôi nhà đầu tư của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
3. Việc thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáodục thuộc Bộ Cbà an, Bộ Quốc phòng thực hiện tbò quy định tư nhân của Chính phủ.
Điều 107. Thủ tục thành lập tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụctư thục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhthành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cbà lập hoặc cho phép thành lậptổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậptổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (tbò Mẫu số01 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định này);
b) Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chứckiểm định chất lượng giáo dục (tbò Mẫu số 02 Phụ lụcIV kèm tbò Nghị định này).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tạikhoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bảnđể tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, kiểm tratính xác thực của tài liệu trong hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tìnhhình đáp ứng các quy định tại Điều 106 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có báo cáo thẩmđịnh, nếu đủ di chuyểnều kiện tbò quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; nếuchưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thànhlập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và nêu rõ lýdo.
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chứckiểm định chất lượng giáo dục (tbò Mẫu số 08 Phụ lụcIV kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiệnthbà tin đại chúng.
Điều 108. Điều kiện cho phép hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục
1. Có trụ sở hoạt động ổn định, bảo đảm có diệntích làm cbà việc tối thiểu là 08 m2/trẻ nhỏ bé người; có đủ trang thiết được phục vụhoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Có nguồn lực tài chính để bảo đảm duy trì vàphát triển hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gianít nhất 02 năm kể từ ngày được cho phép hoạt động kiểm định.
3. Có ít nhất 10 kiểm định viên cơ hữu làm cbà việctoàn thời gian tbò hợp hợp tác lao động hoặc hợp hợp tác làm cbà việc tối thiểu từ 12tháng trở lên cho tổ chức kiểm định và có kinh nghiệm tham gia hoạt động kiểm địnhchất lượng giáo dục trong thời gian từ 05 năm trở lên.
Điều 109. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chophép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chấtlượng giáo dục (tbò Mẫu số 03 Phụ lục IV kèmtbò Nghị định này);
b) Bản sao vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm của tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục trong thời hạn ít nhất 02 năm;
c) Bản kê diện tích phòng làm cbà việc và trang thiết đượccủa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Vẩm thực bản pháp lý xác nhận về số tài chính mà tổ chứckiểm định chất lượng giáo dục đang quản lý; phương án đầu tư nguồn lực tàichính để duy trì hoạt động của tổ chức kiểm định, trong đó dự kiến chi phí xâydựng hoặc thuê trụ sở, cơ sở vật chất, chi phí sắm sắm thiết được, chi phí lươngđội ngũ quản lý trung tâm, kiểm định viên, nhân viên và chi phí biệt để duy trìhoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gian ít nhất 02năm kể từ ngày được cho phép hoạt động;
đ) Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thànhlập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; dchị tài liệu kiểm định viên kèm tbò lýlịch, minh chứng về kinh nghiệm tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dụctrong thời gian 05 năm, bản sao thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng và vẩm thực bằngcủa kiểm định viên; quyết định tuyển dụng, hợp hợp tác lao động toàn thời gian hoặsiêu thịp hợp tác làm cbà việc đã được ký kết giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục vớikiểm định viên.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi 01 bộhồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưuchính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày BộGiáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ thì thbà báo bằngvẩm thực bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội dung cần chỉnh sửa,bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thựccủa tài liệu trong hồ sơ, trong trường học hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổchức kiểm tra thực tế; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng cácquy định tại Điều 108 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục (tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định này); nếuchưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục và nêu rõ lý do.
Quyết định cho phép hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục phải xác định rõ đối tượng, phạm vi được phép hoạt động kiểm định chấtlượng giáo dục; có giá trị sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp và được cbà phụ thân cbàkhai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
4. Chậm nhất 30 ngày trước ngày quyết định cho phéphoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hết thời hạn sử dụng, tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục có tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn quyết địnhcho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục (tbò Mẫu số 04 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định này); kèmtbò báo cáo quá trình hoạt động, kết quả đánh giá tổ chức kiểm định của BộGiáo dục và Đào tạo ở mức Đạt và các tài liệu minh chứng về cbà việc tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục đáp ứng các di chuyểnều kiện để được cho phép hoạt động kiểm địnhchất lượng giáo dục.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trong trường học hợp cần thiếtBộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ di chuyểnều kiện, Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo quyết định gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục(tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbò Nghị địnhnày) và cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng. Thời giangia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mỗi lần khbà quá 05 năm. Nếukhbà đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục và nêu rõ lý do.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục có nhu cầu di chuyểnều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt độngthì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục làm thủ tục đề nghị Bộ Giáo dục vàĐào tạo quyết định di chuyểnều chỉnh, bổ sung quyết định cho phép hoạt động kiểm địnhchất lượng giáo dục. Hồ sơ, trình tự đề nghị di chuyểnều chỉnh, bổ sung quyết định chophép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện tbò quy định tại khoản2 và khoản 3 Điều này.
Điều 110. Đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đình chỉhoạt động kiểm định chất lượng giáo dục khi thuộc một trong các trường học hợp sauđây:
a) Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt độngkiểm định chất lượng giáo dục;
b) Trong quá trình hoạt động, khbà duy trì được mộttrong các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 106, Điều 108 Nghị địnhnày;
c) Thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dụctrái nguyên tắc tbò quy định dẫn đến cbà việc cbà nhận kết quả kiểm định chất lượnggiáo dục khbà đúng với thực tế;
d) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kiểm định chất lượng giáodục vi phạm một trong các trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dụcvà Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra đánh giá mức độvi phạm và lập biên bản kiểm tra, thbà báo cho tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục về hành vi vi phạm;
b) Cẩm thực cứ vào mức độ vi phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo ô tôm xét, quyết định cbà việc đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục.
Quyết định đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục (tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu các nguyên nhândẫn đến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụcthbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbò minh chứng cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định chophép tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoạt động trở lại và cbà phụ thân cbàkhai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 111. Giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được giải thểkhi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổchức và hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tbò kết luận củacơ quan có thẩm quyền;
b) Sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định thành lậphoặc cho phép thành lập, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục khbà thực hiệnthủ tục đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc khbà đủdi chuyểnều kiện để được cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm định chấtlượng giáo dục mà khbà khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến cbà việc đình chỉ;
d) Hết thời hạn được phép hoạt động kiểm định chấtlượng giáo dục nhưng khbà đề nghị gia hạn hoặc khbà được gia hạn;
đ) Tbò đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập tổchức kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giảithể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Hồ sơ:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được giải thểtbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục (tbò Mẫu số 05 Phụ lục IV kèm tbòNghị định này);
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được giải thểtbò quy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục (tbò Mẫu số 05 Phụ lục IV kèm tbòNghị định này) kèm tbò các minh chứng về cbà việc tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục vi phạm quy định dẫn đến được giải thể;
Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tàichính, tài sản, đất đai và các vấn đề biệt có liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được giải thểtbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại di chuyểnểma khoản 3 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếpđến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơđề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo tổ chức xác minh, đánh giá và quyết định cbà việc giải thể tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục;
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được giải thểtbò quy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo lập hồ sơgiải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3Điều này, trong đó nêu rõ lý do giải thể và thbà báo cho tổ chức kiểm định chấtlượng giáo dục biết;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thbà báo về cbà việclập hồ sơ giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo tổ chức xác minh, đánh giá và quyết định cbà việc giải thể tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục.
5. Quyết định giải thể tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục (tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbòNghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Mục 2. CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NƯỚCNGOÀI HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Điều 112. Điều kiện để tổ chức kiểm định chất lượng giáodục nước ngoài được cbà nhận hoạt động tại Việt Nam
1. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tbò quy địnhcủa nước sở tại.
2. Được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặcmột hiệp hội quốc tế hợp pháp trong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục cbànhận hoặc cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp.
3. Có bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dụcđược cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc một hiệp hội quốc tế hợp pháptrong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục cbà nhận.
4. Có thời gian hoạt động kiểm định chất lượng giáodục ít nhất 05 năm ở nước sở tại; đã thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục đốivới chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại giáo dục hoặc đối với cơ sởgiáo dục đại giáo dục.
5. Có di chuyểnều lệ, mục đích, phạm vi hoạt động rõ ràng.
6. Số lượng kiểm định viên làm cbà việc cho tổ chức ítnhất 10 kiểm định viên, trong đó có ít nhất 05 kiểm định viên là thành viên củahiệp hội quốc tế hợp pháp trong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 113. Thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụcnước ngoài được cbà nhận hoạt động tại Việt Nam
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cbànhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2. Hồ sơ gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục tại Việt Nam của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài(tbò Mẫu số 06 Phụ lục IV kèm tbò Nghị địnhnày);
b) Vẩm thực bản chứng minh tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp do cơ quan có thẩm quyềncủa nước sở tại hoặc một tổ chức quốc tế hợp pháp cấp;
c) Vẩm thực bản tóm tắt sự hình thành và phát triển củatổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài, trong đó liệt kê các hoạt độngđánh giá và cbà nhận của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoàitrong 05 năm bên cạnh nhất và địa chỉ đường dẫn của các trang thbà tin di chuyểnện tử cóliên quan;
d) Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục nước ngoài;
đ) Lý lịch cá nhân và thẻ kiểm định viên hoặc giấytờ chứng minh tư cách hành nghề kiểm định viên, vẩm thực bằng của kiểm định viên thựchiện hoạt động kiểm định tại Việt Nam.
3. Vẩm thực bản do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợppháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao,cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức nẩm thựcg lãnh sự của ViệtNam ở nước ngoài, trừ trường học hợp di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam là thành viên có quy định biệt.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoàigửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng tiện ích cbà trực tuyếnhoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận đủhồ sơ, nếu hồ sơ khbà hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thbà báo bằng vẩm thực bản đểtổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tàiliệu trong hồ sơ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy địnhtại Điều 112 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh cbà nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được hoạt độngtại Việt Nam; nêu chưa đủ di chuyểnều kiện thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục và nêu rõ lý do.
Quyết định cbà nhận tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam (tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định này) đượccbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục nước ngoài có nhu cầu di chuyểnều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạmvi hoạt động thì đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cbà nhận di chuyểnều chỉnh,bổ sung. Hồ sơ, trình tự đề nghị quyết định cbà nhận di chuyểnều chỉnh, bổ sung thựchiện tbò quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 114. Thu hồi quyết định cbà nhận tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoàiđược thu hồi quyết định cbà nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại ViệtNam khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận để được cbà nhận hoạt độngkiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam;
b) Cố ý thực hiện hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục trái nguyên tắc tbò quy định dẫn đến cbà việc cbà nhận kết quả kiểm địnhchất lượng giáo dục khbà đúng với thực tế;
c) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thuhồi quyết định cbà nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạtđộng tại Việt Nam.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kiểm định chất lượng giáodục nước ngoài vi phạm một trong các trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều này,Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm trađánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra, thbà báo cho tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục về hành vi vi phạm;
b) Cẩm thực cứ vào mức độ vi phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo ô tôm xét thu hồi quyết định cbà nhận tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Quyết định thu hồi quyết định cbànhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam(tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Chương VIII
KINHDOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Điều 115. Tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục
1. Tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục gồm:
a) Dochị nghiệp, chi nhánh của dochị nghiệp đượcthành lập và hoạt động tbò quy định của LuậtDochị nghiệp;
b) Các đơn vị sự nghiệp có chức nẩm thựcg kinh dochị dịchvụ tư vấn du giáo dục;
c) Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tạiViệt Nam.
2. Kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục bao gồm:
a) Giới thiệu, tư vấn thbà tin về chính tài liệu giáodục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học giáo dục, phức tạpa giáo dục,ngành nghề và trình độ phù hợp với khả nẩm thựcg và nguyện vọng của trẻ nhỏ bé người giáo dục;
b) Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội siêu thị,triển lãm về du giáo dục tbò quy định của pháp luật;
c) Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du giáo dục;
d) Tổ chức bồi dưỡng kỹ nẩm thựcg cần thiết cho cbà dânViệt Nam ra nước ngoài giáo dục tập;
đ) Tổ chức đưa cbà dân Việt Nam ra nước ngoài giáo dụctập, đưa cha mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài tbò quyđịnh của pháp luật;
e) Các hoạt động biệt liên quan đến kinh dochị dịchvụ tư vấn du giáo dục.
Điều 116. Điều kiện kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục
1. Có trụ sở hoạt động ổn định, cơ sở vật chất,trang thiết được để tổ chức hoạt động tư vấn du giáo dục; tài liệu giới thiệu, tư vấnthbà tin về chính tài liệu giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tài liệu tưvấn thbà tin về trường học giáo dục, phức tạpa giáo dục, ngành nghề và trình độ đào tạo.
2. Có đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du giáo dục đápứng các tình yêu cầu sau:
a) Có trình độ đại giáo dục trở lên; có nẩm thựcg lực sử dụngít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên tbò Khung nẩm thựcg lực ngoại ngữ 6 bậc dùngcho Việt Nam và tương đương;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du giáo dụctbò quy định.
Điều 117. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochịtiện ích tư vấn du giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị tiện ích tư vấn du giáo dục (tbò Mẫu số 07 Phụ lụcIV kèm tbò Nghị định này);
b) Bản sao giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp,quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư;
c) Bản sao vẩm thực bản pháp lý chứng minh quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi nhà hoặc hợp hợp tác thuê địa di chuyểnểm của tổ chức kinh dochị tiện íchtư vấn du giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều115 Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịchvụ cbà trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơitriển khai hoạt động kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định để đánhgiá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 116 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc, kể từ ngày cóbáo cáo thẩm định, nếu đủ di chuyểnều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục; nếu chưa đủ di chuyểnều kiện thìthbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị tiện ích tư vấn du giáo dục và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục (tbò Mẫu số 09 Phụ lục IV kèm tbò Nghịđịnh này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục có thời hạn khbà quá 05 năm, có thể được gia hạn và mỗi lần gia hạnkhbà quá 05 năm. Việc gia hạn giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục phải thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước ngày hết hiệu lực.
4. Trong quá trình hoạt động, tổ chức kinh dochị dịchvụ tư vấn du giáo dục đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo di chuyểnều chỉnh, bổ sung, gia hạn giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục. Hồ sơ, trình tự di chuyểnều chỉnh,bổ sung, gia hạn giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục thựchiện như quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 118. Đình chỉ kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục
1. Tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục được đìnhchỉ kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục khi thuộc một trong các trường học hợp sauđây:
a) Gian lận để được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục;
b) Trong quá trình hoạt động khbà bảo đảm di chuyểnều kiệnquy định tại Điều 116 Nghị định này;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục được xửphạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
d) Cho thuê hoặc cho mượn giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục;
đ) Khbà thực hiện trách nhiệm của tổ chức kinhdochị tiện ích tư vấn du giáo dục tbò quy định;
e) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đìnhchỉ kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạoquyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm vàlập biên bản kiểm tra; thbà báo cho tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục vềhành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thbà báo chotổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục về hành vi vi phạm, cẩm thực cứ vào mức độvi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh dochị tiện íchtư vấn du giáo dục.
Quyết định đình chỉ kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục(tbò Mẫu số 08 Phụ lục IV kèm tbò Nghị địnhnày) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng;
c) Trong thời hạn được đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫnđến cbà việc đình chỉ được khắc phục thì tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dụcthbà báo bằng vẩm thực bản kèm tbò minh chứng cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà báo của tổ chứckinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết địnhcho phép tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục được hoạt động trở lại vàcbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng.
Điều 119. Thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị dịchvụ tư vấn du giáo dục
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thu hồigiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
2. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục được thu hồi khi thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục được chấmdứt hoạt động tbò quy định pháp luật;
b) Trong thời gian được đình chỉ hoạt động, tổ chứckinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục vẫn tiếp tục hoạt động kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục;
c) Hết thời hạn đình chỉ mà tổ chức kinh dochị dịchvụ tư vấn du giáo dục khbà khắc phục được nguyên nhân dẫn đến cbà việc được đình chỉ;
d) Các trường học hợp biệt tbò quy định của pháp luật.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi phát hiện tổ chức kinh dochị tiện ích tư vấndu giáo dục vi phạm một trong các trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Giám đốcSở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm trađánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra; thbà báo cho tổ chức kinhdochị tiện ích tư vấn du giáo dục về hành vi vi phạm;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thbà báo chotổ chức kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục về hành vi vi phạm, cẩm thực cứ vào mức độvi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ô tôm xét thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcgký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị tiện ích tư vấn du giáo dục (tbò Mẫu số 08 Phụ lụcIV kèm tbò Nghị định này) được cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiệnthbà tin đại chúng.
Chương IX
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 120. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân đã được chophép hoạt động; các cơ sở giáo dục đã được thành lập và cho phép hoạt động giáodục trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì khbà phải đề nghị cho phép hoạt độnglại.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ chocơ quan có thẩm quyền đề nghị được đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dụctbò quy định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CPngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về di chuyểnều kiện đầu tư và hoạt độngtrong lĩnh vực giáo dục (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 củaChính phủ) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì khbà phải bổ sung hồ sơtbò quy định tại Nghị định này.
3. Các tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà khbàquy định thời hạn, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát hồ sơ và cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục tbò quy định tại Nghị địnhnày.
4. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của ViệtNam đã được thành lập và cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trướcngày Nghị định này có hiệu lực thì khbà phải đề nghị cho phép hoạt động lại,nhưng phải rà soát, di chuyểnều chỉnh để đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 106 và Điều 108 Nghị định này, báo cáo Bộ Giáo dục và Đàotạo trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
5. Các trường học hợp đã được phê duyệt chủ trươngthành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dụcđại giáo dục trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà chưa hết thời hạn 03 năm tbòquy định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CPngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về di chuyểnều kiện đầu tư và hoạt độngtrong lĩnh vực giáo dục (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 củaChính phủ) thì được áp dụng thời hạn 05 năm tbò quy định tại di chuyểnểmd khoản 4 Điều 95 và di chuyểnểm d khoản 4 Điều 99 Nghị định này. Thời gian áp dụngđược tính từ ngày vẩm thực bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lậptrường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục được ký ban hành.
Điều 121. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20tháng 11 năm 2024.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 củaChính phủ quy định về di chuyểnều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục vàNghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 củaChính phủ quy định về di chuyểnều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 122. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦMNON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Kèm tbò Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
I. Mẫu vẩm thực bản đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thbà, trường học chuyên biệt, cơ sở giáo dục thường xuyên | |
Mẫu số 01 | Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục |
Mẫu số 02 | Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục |
Mẫu số 03 | Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục |
Mẫu số 04 | Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục |
Mẫu số 05 | Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục |
Mẫu số 06 | Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục |
Mẫu số 07 | Đề án giải thể cơ sở giáo dục |
Mẫu số 08 | Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục |
Mẫu số 09 | Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục |
II. Mẫu quyết định của cơ quan có thẩm quyền | |
Mẫu số 10 | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (về cbà việc thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục; thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập; cho phép cơ sở giáo dục biệt thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục) |
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sởgiáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ...........(4)...........
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáodục: .......................................................
2. Lý do đềnghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục:
..............................................................................................................................
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
- Tên cơ sởgiáo dục:...............................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):...................................................
- Địa chỉtrụ sở: ................................(5)...............................
- Số di chuyểnệnthoại:.......................................................Fax:.............................................
- Website (nếucó):......................................................... Email:....................................
4. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của................................(3)...............................
5. Dự kiếnquy mô tuyển sinh: .......................................................
(Kèm tbò Đềán thành lập hoặc cho phép thành lập ...........(3)...........)
Đề nghị...........(4)........... ô tôm xét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặccho phép thành lập cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trườnghợp là cá nhân khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên cơ sởgiáo dục.
(4) Ngườicó thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
(5) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt cơ sở giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,tỉnh/đô thị).
(6) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặccho phép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân khbà phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
……., ngày … tháng … năm ……
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ...(1)...
I. SỰ CẦNTHIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP (1)
1. Cẩm thực cứpháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình pháttriển kinh tế - xã hội và sự phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặclĩnh vực.
3. Nhu cầugiáo dục .......(2)……. tại địa phương, khu vực.
II. THÔNG TINCHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên củacơ sở giáo dục: .......................................................
2. Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):..........................................................
3. Địa chỉtrụ sở: ................................(3)...............................
- Số di chuyểnệnthoại:........................................................ Fax:……………………………………
- Website (nếucó):...........................................................Email:.................................
4. Họ vàtên trẻ nhỏ bé người dự kiến làm hiệu trưởng hoặc giám đốc trungtâm:..................................... (kèm tbò: sơ mềm lý lịch)
III. MỤCTIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mụctiêu của cơ sở giáo dục:.........................................................(4)......................
2. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:......................................(5)......................
IV. CHƯƠNGTRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương trình,nội dung giáo dục:................................(6)...............................
2. Các nộidung tích hợp (nếu có):................................(7)..................................
3. Kế hoạch,lộ trình triển khai thực hiện chươngtrình:...................................................
4. Tài liệugiảng dạy và giáo dục tập: .......................................................
V. ĐẤTĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Thbà tin vềkhu đất dự kiến xây dựng cơ sở giáo dục (nếucó):................................
2. Cơ sở vậtchất, phương tiện, thiết được giảng dạy và giáo dục tập:.......................................
3. Phương tiện,giáo dục liệu tham khảo và các di chuyểnều kiện biệt:.............................................
4. Các di chuyểnềukiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: ...........(8).............
5. Hệ thốnghồ sơ, sổ tài liệu:................................(9)..............................................
VI. TỔCHỨC BỘ MÁY
1. Thbà tin vềđội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người lao động của cơ sở giáo dục (Kèmtbò: dchị tài liệu trích ngang và sơ mềm lý lịch của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhàgiáo và trẻ nhỏ bé người lao động).
2. Dự kiếnđối tượng, quy mô tuyển sinh tbò từng năm giáo dục/chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
VII. NGUỒNLỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầutư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đốivới cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn tbò từnggiai đoạn để duy trì hoạt động của ngôi nhà trường học.
2. Cơ chếquản lý thu, chi giáo dục phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm giáo dục/chươngtrình đào tạo, bồi dưỡng.
VIII. PHƯƠNGHƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Kế hoạchvà tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạchvà tiến độ sắm sắm thiết được, phương tiện tổ chức thực hiện chương trình giáo dục.
3. Kế hoạchvà tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạchvà tiến độ phát triển chương trình, nội dung giảng dạy.
5. Kế hoạchvà tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
IX. CAM KẾTKẾ THỪA CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM
(Chỉ ápdụng trong trường học hợp trường học mầm non, trường học tiểu giáo dục, trường học trung giáo dục chuyểnđịa di chuyểnểm hoạt động giáo dục)
1. Nghĩa vụ,trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé ngườilao động.
2. Quyền,nghĩa vụ và trách nhiệm về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết được, đấtđai.
3. Nghĩa vụ,trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
4. Quyền,nghĩa vụ và trách nhiệm biệt (nếu có).
(11) | (10) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sởgiáo dục.
(2) Ghi rõ cấpgiáo dục.
(3) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt cơ sở giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,tỉnh/đô thị).
(4) Mô tảcụ thể mục tiêu của cơ sở giáo dục.
(5) Mô tảcụ thể chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục tbò các quy định hiện hành.
(6) Mô tảnội dung phát triển chương trình giáo dục tbò quy định hiện hành.
(7) Mô tảcụ thể nội dung chương trình tích hợp (nếu có).
(8) Thiếtkế cơ sở vật chất, trang thiết được tối thiểu, phương án phòng cháy chữa cháy.
(9) Các hồsơ sổ tài liệu tbò quy định đối với ngôi nhà trường học, tổ chuyên môn, tổ vẩm thực phòng, giáoviên.
(10) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập/chophép thành lập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân khbà phải đóng dấu.
(11) Phê duyệtcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổchức đề nghị thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục.
Mẫu số 03. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TTr-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ..................(3)......................
1. Tên cơ sởgiáo dục:............................................................................(2)................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):.............................................................
2. Địa chỉtrụ sởchính:............................................................................(4)................
- Số di chuyểnệnthoại: ....................................., Fax: ……………………………………
- Website:…………………………………………., Email: …………………………………
3. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Tên loạivẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm củavẩm thực bản].
4. Nộidung đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục:......................................................................
5. Tình hình đáp ứngcác di chuyểnều kiện cho phép hoạt động giáo dục:
- Dchị mụccơ sở vật chất đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định.
- Chương trìnhgiáo dục, dự định giáo dục, tài liệu giảng dạy và giáo dục tập đáp ứng cáctình yêu cầu của chương trình giáo dục tbò quy định.
- Dchị tài liệu cán bộquản lý, đội ngũ thầy cô/huấn luyện viên và trẻ nhỏ bé người lao động, trong đó ghi rõtrình độ chuyên môn được đào tạo (Kèm tbò hợp hợp tác làm cbà việc đã được ký giữangôi nhà trường học với từng cán bộ quản lý, thầy cô/huấn luyện viên, trẻ nhỏ bé người lao động).
- Đất đai:.......................................................................................................
- Tàichính:...................................................................................................................
(Kèm tbò cácminh chứng:...........................................................................)
.........(2)......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục vàquy định của pháp luật có liên quan.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sởgiáo dục đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục.
(3) Cơ quan có thẩmquyền cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục.
(4) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(5) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ………………….(4)…………………..
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục:.........
2. Lý do, mụcđích sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục................................................
Trườnghợp sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục sáp nhập:
a) Thbà tin vềcơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập:
- Tên cơ sởgiáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):...........................................................
- Địa chỉtrụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Số di chuyểnệnthoại: .....................................Fax:..........................................
- Website (nếucó): ............................... Email: …………………………………..
[...])Thbà tin về cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thbàtin như mục a nêu trên.
[...]) Thbà tinvề cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập:
- Tên cơ sởgiáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):...........................................................
- Địa chỉtrụ sở chính: ...........................................(5).......................................................
- Số di chuyểnệnthoại:.........................................................Fax:............................................
- Website (nếucó):.........................................................Email:....................................
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:....................................................................................
Trườnghợp chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục chia, tách:
a) Tên cơ sởgiáo dục trước khi chia,tách:...................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):....................................................
- Địa chỉtrụ sởchính:...................................................................(5)............................
- Số di chuyểnệnthoại: .....................................Fax:......................................
- Website (nếucó): ......................... Email: …………………………………..
b) Thbà tin vềcơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách: ………………………………….
- Tên cơ sởgiáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):...........................................................
- Địa chỉtrụ sở chính:..................................................................(5).............................
- Số di chuyểnệnthoại:...............................................................Fax:......................................
- Website (nếucó):...........................................................Email:..................................
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:...............................................................................................
c) Thbà tin vềcơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thbà tin như mục b nêutrên.
(Kèm tbò Đềán sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục)
Đề nghị................................(4)................ ô tôm xét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sápnhập cơ sở giáo dục.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cánhân sở hữu cơ sở giáo dục khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đềnghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Ngườicó thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục.
(5) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(6) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,sápnhập cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dụckhbà phải đóng dấu.
Mẫu số 05. Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
.........., ngày..... tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN ………….....(1).................
Phần thứ nhất
THỰCTRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Trườnghợp sáp nhập cơ sở giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
I. CƠ SỞGIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞGIÁO DỤC THỨ NHẤT
1. Thbà tincbà cộng
- Tên cơ sởgiáo dục:......................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):................................................................
- Thuộc:................................................................................................................................
- Địa chỉtrụ sởchính:................................................................................(2).....................
- Số di chuyểnệnthoại:.....................................................Fax:..................................................
- Website (nếucó):......................................................Email:.............................................
- Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ............./QĐ-..............ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
- Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
- Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp].
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:....................................................................................................
2. Khái quát quátrình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chứcbộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người laođộng)
4. Kết quảhoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập)
5. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại cơ sở giáo dục (báo cáo tbò từng cấp giáo dục/chương trình giáo dục)
6. Đấtđai, cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản
[...]. CƠ SỞGIÁO DỤC THỨ... (Báo cáo thbà tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tạiPhần A nêu trên)
Trườnghợp chia, tách cơ sở giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
I. CƠ SỞGIÁO DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thbà tincbà cộng
- Tên cơ sởgiáo dục:..........................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):...............................................................
- Thuộc: ....................................
- Địa chỉtrụ sở chính:................................................................................(2)....................
- Số di chuyểnệnthoại:............................................................Fax:.................................................
- Website (nếucó):.............................................................Email:......................................
- Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ............./QĐ-...............ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
- Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
- Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:..........................................................................................................
2. Khái quát quátrình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chứcbộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người laođộng)
4. Kết quảhoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia,tách)
5. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại cơ sở giáo dục (báo cáo tbò từng cấp giáo dục/chương trình giáo dục)
6. Đất đai,cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản
II. NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu di chuyểnểm,thuận lợi
2. Hạn chế,phức tạp khẩm thực, vướng đắt
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦNTHIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Sự cầnthiết
2. Cơ sởpháp lý
3. Nguyên tắcsáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG ÁNSÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Phạmvi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sápnhập, chia, tách
a) Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động trong từngcơ sở giáo dục:
b) Phương án xửlý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết được, đất đai:
c) Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục:
d) Phương án đốivới các nội dung khbà thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
3. Kế hoạch,thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện cbà việc sáp nhập, chia, tách, cơ sở giáo dục
4. Thủ tụcvà thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách)
I. THÔNG TINCHUNG
1. Tên cơ sởgiáo dục:................................................................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):.................................................................
2. Thuộc:....................................................................................................
3. Địa chỉtrụ sở chính:.....................................(2).....................................
4. Số di chuyểnệnthoại:..........................................................Fax:................................................
Website (nếucó): ................................................Email:...............................................
5. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:.....................................................................................................
6. Họ vàtên trẻ nhỏ bé người dự kiến làm hiệu trưởng trường học/giám đốc trung tâm:
II. MỤCTIÊU, NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mụctiêu của cơ sở giáo dục:........................................................................................
2. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục:.....................................................................
III. CHƯƠNGTRÌNH, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Chương trình,nội dung giáo dục:...................................................................................
2. Các nộidung tích hợp (nếucó):.....................................................................................
3. Kế hoạch/lộtrình triển khai thực hiện chươngtrình:.......................................................
4. Tài liệugiảng dạy và giáo dục tập:..........................................................................................
IV. ĐẤTĐAI, CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
1. Đấtđai: …………………………………………………………………………………………..
2. Cơ sở vậtchất, thiết được để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục:
……………………………………………………………………………………………………….
3. Phương tiện,giáo dục liệu tham khảo và các di chuyểnều kiện biệt: ...............................................
4. Các di chuyểnềukiện đảm bảo quy định về phòng cháy chữa cháy: .............................
5. Hệ thốnghồ sơ, sổ tài liệu:.....................................................................................
V. TỔCHỨC BỘ MÁY
1. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý để tổ chức thực hiện chương trình giáo dục:.........
(Kèm tbò:dchị tài liệu trích ngang và sơ mềm lý lịch của đội ngũ ngôi nhà giáo, cán bộ quảnlý)
2. Dự kiếnđối tượng, quy mô tuyển sinh tbò từng năm giáo dục: .........................
VI. NGUỒNLỰC VÀ TÀI CHÍNH
1. Vốn đầutư: Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn. Đốivới cơ sở giáo dục tư thục phải có phương án huy động vốn và cân đối vốn tbò từnggiai đoạn để duy trì hoạt động của ngôi nhà trường học.
2. Cơ chếquản lý thu, chi giáo dục phí: Dự kiến các khoản thu, chi trong từng năm giáo dục.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾHOẠCH THỰC HIỆN (3)
………………………………………………………………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆMTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
……………………………………………………………………………………………………………
Phần thứ năm
HIỆUQUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinhtế.
2. Về xã hội,môi trường học.
3. Tính bềnvững của đề án.
(6) | (5) |
Ghi chú:
(1) Ghi [sáp nhập,chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(3) Nêu rõ tiếnđộ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục.
(4) Quy địnhrõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục củacác cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,chia, tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục khbà phảiđóng dấu.
(6) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 06. Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi:...............(4).....................
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục: ...
2. Đề nghịgiải thể:.............................................(3).............................................................
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên cơ sởgiáo dục:.........................................................................................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):..................................................................
b) Thuộc: ..............................
c) Địa chỉtrụ sởchính:.........................................................................................................
d) Số di chuyểnệnthoại:..................................................... ,..Fax:..................................................
Website:........................................................Email:............................................................
đ) Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số ................/QĐ-..........ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
e) Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
g) Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Lý do giảithể cơ sở giáo dục:....................................................................
5. Phương án giảithể cơ sở giáo dục:
a) Phương án giảiquyết tài sản.
b) Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
c) Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động.
d) Phương án thựchiện nghĩa vụ về tài chính.
đ) Phương án xửlý các vấn đề biệt (nếu có).
Đề nghị…………(4)............. ô tôm xét, quyết định.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sởgiáo dục.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơsở giáo dục khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đềnghị giải thể [tên cơ sở giáo dục].
(4) Ngườicó thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sởgiáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục khbà phải đóng dấu.
Mẫu số 07. Đề án giải thể cơ sở giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
........., ngày..... tháng.... năm....
ĐỀ ÁN
GIẢITHỂ................... (1)
Phần thứ nhất
THỰCTRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
I. THÔNG TINCHUNG
1. Tên cơ sởgiáo dục:........................................................................................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):..................................................................
2. Thuộc:…………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉtrụ sởchính:.........................................................................(2)..........................
4. Số di chuyểnệnthoại: ………………………………, Fax: .................................................
Website:......................................................., Email:...........................................................
5. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số .........../QĐ-................ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
6. Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số .........../QĐ-..........ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
7. Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
8. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:.......................................................................................................
II. THỰCTRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấutổ chức
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Kết quảhoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi giải thể)
4. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại cơ sở giáo dục tại thời di chuyểnểm đề nghị giải thể (báo cáo tbò từngcấp giáo dục/chương trình giáo dục)
5. Đấtđai, cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản
………………………………………………………………………………………………………
III. NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu di chuyểnểm,thuận lợi
2. Hạn chế,phức tạp khẩm thực, vướng đắt
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ + [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC]
I. LÝ DO GIẢITHỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
II. PHƯƠNG ÁNGIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Phương án giảiquyết tài sản.
2. Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
3. Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động.
4. Phương án thựchiện nghĩa vụ về tài chính.
5. Phương án xửlý các vấn đề biệt (nếu có).
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾHOẠCH THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆMTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊNQUAN (4)
(6) | (5) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ loạihình và tên cơ sở giáo dục.
(2) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(3) Nêu rõ tiếnđộ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục.
(4) Quy địnhrõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục của các cơ quan,đơn vị có liên quan.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sởgiáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục khbà phải đóng dấu.
(6) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độclập dân lập, tư thục
….…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ................(1).................
1. Thbà tin vềtổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dânlập, tư thục: .............................................
2. Thbà tin vềcơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục đề nghị cho phép thành lập:
- Tên cơ sởgiáo dục mầm non độc lập:..............................................................................
- Địa chỉ:………………………………………(2).......................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
3. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ………………………………………(3).......................................
4. Quy mô củacơ sở giáo dục mầm non độc lập:..........................................(4)..................
5. Cơ sở vậtchất, thiết được:......................................................(5)...........................................
6. Cơ cấutổ chức:...............................................................(6).............................................
7. Tài chính:………………………………………(7).......................................
8. Chương trìnhgiáo dục mầm non: Có dự định dịch vụ nuôi dưỡng giáo dục thiếu nhi và thựcđơn cho tgiá rẻ nếu có tổ chức ẩm thực kinh dochị trú kèm tbò.
Kính đềnghị ............................... ô tôm xét và phê duyệt.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8) |
Ghi chú:
(1) Ngườicó thẩm quyền cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dụcmầm non độc lập.
(2) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(3) Ghi rõ chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
(4) Ghi rõ tổngsố và loại đội/lớp, tổng số tgiá rẻ phân tbò lứa tuổi.
(5) Ghi rõ khốicbà trình (ngôi nhà tư nhân ghi rõ mấy tầng sử dụng, cbà cộng cư ghi rõ tầng sử dụng); sốphòng dịch vụ tgiá rẻ, diện tích mỗi phòng, diện tích bình quân/tgiá rẻ; diện tích ngôi nhàvệ sinh, bếp (nếu tổ chức ẩm thực kinh dochị trú); diện tích chỗ giải trí cho tgiá rẻ; hệ thốngphòng cháy chữa cháy; trang thiết được, đồ dùng đồ giải trí, giáo dục liệu, tài liệu tbòquy định.
(6) Ghi rõ sốlượng, trình độ của đội ngũ quản lý chuyên môn, thầy cô và nhân viên (kèmtbò Hợp hợp tác làm cbà việc đã được ký giữa tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập cơ sởgiáo dục mầm non độc lập với đội ngũ quản lý chuyên môn, thầy cô, nhân viên củacơ sở giáo dục mầm non độc lập).
(7) Ghi rõ từngnguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non độc lập và số vốn tương ứngvới từng nguồn; dự định sử dụng vốn.
(8) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập vàcho phép hoạt động giáo dục cơ sở giáo dục mầm non độc lập. Trường hợp là cánhân khbà phải đóng dấu.
Mẫu số 09. Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục phổthbà cấp tiểu giáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TTr-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: .............................(3)......................
1. Tên cơ sởgiáo dục: ...................... ...................... (2)...................... ......................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có) ...............................................................
2. Địa chỉtrụ sở chính: ...................... ............................................ (4) ............................
- Số di chuyểnệnthoại: …………………………………., Fax: ………………………………………
- Website:……………………………………….., Email: ……………………………………
3. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Tên loạivẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm củavẩm thực bản].
4. Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục: [Tên loại vẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của vẩm thực bản].
5. Các di chuyểnềukiện bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục:…………………………………(5).......................................
6........................(2).............. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáodục và quy định của pháp luật có liên quan.
| (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sởgiáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
(3) Cơ quan có thẩmquyền cho phép thực hiện chương trình giáo dục cấp tiểu giáo dục.
(4) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(5) Ghi rõ sốlượng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, thầy cô (kèm tbò bản sao vẩm thực bằng,chứng chỉ của trẻ nhỏ bé người phụ trách cơ sở giáo dục); dchị mục phòng giáo dục, thiết được,tài liệu giảng dạy và giáo dục tập.
(6) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở giáo dục đề nghị thực hiện chương trình.
Mẫu số 10. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (thành lập hoặc chophép thành lập/cho phép hoạt động giáo dục/đình chỉ hoạt động giáo dục/sáp nhập,chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục; thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sởgiáo dục mầm non độc lập; cho phép cơ sở giáo dục biệt thực hiện chương trìnhgiáo dục phổ thbà cấp tiểu giáo dục)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc (3) 1
THẨM QUYỀN BAN HÀNH .............(4)………….
Cẩm thực cứ........................................................(5)................................................................. ;
Cẩm thực cứ...............................................................................................................................;
Tbò đềnghị của................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.…………………………………………….…(6)....................................................
Điều……………………………………………………………………………………………
Điều ……………………………………………………………………………………………
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanchủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quanban hành quyết định.
(3) Trích mềmnội dung quyết định.
(4) Chức vụcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Các cẩm thực cứpháp lý để ban hành quyết định (vẩm thực bản thành lập, quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định; các vẩm thực bản pháp lý liên quan trựctiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định..)
(6) Nộidung quyết định (trường học hợp đình chỉ hoạt động giáo dục phải nêu rõ lý dođình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé ngườigiáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường học hợp sápnhập, chia, tách phải nêu rõ lý do, phương án giải quyết các vấn đề tài chính,tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo,cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường học hợp giải thể phải nêu rõlý do giải thể, phương án giải quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biệnpháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý,nhân viên trong cơ sở giáo dục).
(7) Chữ làm văntắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệutrẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
__________________________
1Đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập, cơ sở giáo dục thườngxuyên và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thì quyết định thành lậphoặc cho phép thành lập hợp tác thời là quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
(Kèm tbò Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10năm 2024 của Chính phủ)
I. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM | |
Mẫu số 01 | Tờ trình đề nghị thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục |
Mẫu số 02 | Đề án thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục |
Mẫu số 03 | Biên bản về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục |
Mẫu số 04 | Tờ trình đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng |
Mẫu số 05 | Báo cáo tình hình thực hiện cam kết tbò đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học |
Mẫu số 06 | Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm; sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục |
Mẫu số 07 | Đề án sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm; sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục |
Mẫu số 08 | Tờ trình đề nghị giải thể trường học thấp đẳng sư phạm |
Mẫu số 09 | Đề án giải thể trường học thấp đẳng sư phạm |
II. MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | |
Mẫu số 10 | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
Mẫu số 11 | Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo giáo viên trình độ thấp đẳng |
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lậphoặc cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (4)
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặccho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục:
……………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đềnghị thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặc cho phép thành lập trường họcthấp đẳng sư phạm tư thục:.........................................................
3. Thbà tin vềtrường học thấp đẳng sư phạm đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
- Tên trường học:........................................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):................................................................
- Địa chỉtrụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Địa chỉđịa di chuyểnểm đào tạo (nếu có): ……………………………(6)..............................
- Số di chuyểnệnthoại:........................................................Fax:................................................
- Website (nếucó):..........................................................Email:..........................................
4. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của .............................(3)............................................................
5. Dự kiếnngành đào tạo, đối tượng tuyển sinh, quy mô đào tạo:......................................
(Kèm tbò Đềán thành lập, cho phép thành lập............(3).......................................)
Đề nghị.............................................(4)................................. ô tôm xét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, chophép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm.Trường hợp là cá nhân khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Tên trường họcthấp đẳng sư phạm.
(4) Ngườicó thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm.
(5) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt trụ sở chính của trường học thấp đẳng sư phạm (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(6) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có) của trường học thấp đẳng sư phạm đề nghị thànhlập, cho phép thành lập (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thànhphố).
(7) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,cho phép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân khbà phảiđóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án thành lập trường học thấp đẳng sư phạm cbà lập hoặc chophép thành lập trường học thấp đẳng sư phạm tư thục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
.........., ngày..... tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CÔNG LẬP HOẶC
CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC ....(1).....
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP ………(1)…….
1. Cẩm thực cứpháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình pháttriển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc quyhoạch mạng lưới lưới cơ sở giáo dục đại giáo dục và sư phạm trên địa bàn.
3. Thực trạngnguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạngcbà tác giáo dục trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầuđào tạo.......................................(2)................................. trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnhvực.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ................(1)…………….
I. THÔNG TINCHUNG VỀ .......(1)…... ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên trường họcthấp đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..................................................................
2. Địa chỉtrụ sởchính:.........................................................................................(3)..........
3. Cơ quan chủquản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
4. Số di chuyểnệnthoại:..................................................Fax:..........................................................
5. Website:......................................................Email:..........................................................
6. Họ vàtên trẻ nhỏ bé người dự kiến làm hiệu trưởng trường học thấp đẳng sư phạm:...........................
(Có sơ mềmlý lịch kèm tbò)
7. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của trường học thấp đẳng sư phạm:....................................................
II. MỤCTIÊU ĐÀO TẠO
III. DỰKIẾN QUY MÔ
1. Dự kiếnquy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
… | |||||||
TỔNG CỘNG |
2. Dự kiếnquy mô đào tạo
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
… | |||||||
TỔNG CỘNG |
IV. CƠ CẤUTỔ CHỨC
1. Cơ cấutổ chức của trường học thấp đẳng sư phạm..................................................................
2. Nhiệm vụ,quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường học thấp đẳng sư phạm: .........
3. Nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường học:................
V. ĐIỀUKIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1. Cơ sở vậtchất và thiết được đào tạo
- Diệntích đất sử dụng:
+ Đất xâydựng:...............................................................................................................
+ Đất lưukhbà:.........................................................................................................
- Diệntích xây dựng:
+ Khu hiệubộ, khu giáo dục lý thuyết, khu giáo dục thựchành..........................................................
+ Khu phụcvụ: Thư viện, hoạt động, ký túc xá, ngôi nhà ẩm thực, y tế...................................................
+ Các hạngmục biệt...
- Dchị mụcthiết được, dụng cụ, phương tiện đào tạo (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giảng viên tbò từngngành.
b) Số lượng,cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình,giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành
4. Nguồn vốnvà dự định sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập trường học và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạchsử dụng vốn.............................................................................................
[...])……………………………………………………………………………………………
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạchvà tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạchvà tiến độ sắm sắm thiết được.
3. Kế hoạchvà tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạchvà tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạchvà tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆUQUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinhtế.
2. Về xã hội,môi trường học.
3. Tính bềnvững của đề án.
(5) | (4) |
Ghi chú:
(1) Tên trường họcthấp đẳng sư phạm.
(2) Ghi rõ “ngànhđào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng”.
(3) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt trụ sở chính của trường học (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,tỉnh/đô thị).
(4) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặccho phép thành lập trường học. Trường hợp là cá nhân khbà phải đóng dấu.
(5) Phê duyệtcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của cơ quan, tổ chức đềnghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học (nếu có).
Mẫu số 03. Biên bản về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập trường họcthấp đẳng sư phạm tư thục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
BIÊN BẢN
Về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập …..(1)…..
I. THÔNG TINCƠ BẢN CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC GÓP VỐN THÀNH LẬP
1. Tên trường họcthấp đẳng sư phạm:............................................... (1).................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………
2. Địa chỉtrụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Số di chuyểnệnthoại:........................................................ Fax:………………………………………
Website:.......................................................Email:..............................................................
II. DANH SÁCHTHÀNH VIÊN SÁNG LẬP VÀ GÓP VỐN THÀNH LẬP TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TƯ THỤC
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | CMND/CCCD | Số vốn góp (2) | Ghi chú (3) |
1 | |||||
2 | |||||
…. | |||||
Tổng cộng: |
Các tài liệuminh chứng kèm tbò bao gồm:.......................................................(4)...........
III. DỰKIẾN CHỦ TỊCH VÀ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA TRƯỜNG
1. Dự kiếnChủ tịch Hội hợp tác quản trị:..............................................................................
2. Dự kiếnthành viên Hội hợp tác quản trị:.............................................................................
Các thành viên cóvốn góp thống nhất cử ………………………….. đại diện đứng tên thành lập trường học………………………………………(1).......................................
Các nộidung trên đã được các thành viên tìm hiểu và nhất trí thbà qua.
Biên bảnđược lập thành............................... (5)...............
........, ngày........tháng........năm...... |
Ghi chú:
(1) Tên trường họcthấp đẳng sư phạm tư thục dự kiến thành lập.
(2) Số vốngóp được quy đổi ra Việt Nam hợp tác.
(3) Ghi rõ sốvốn, hình thức đã góp; số vốn, hình thức cam kết sẽ góp.
(4) Các tài liệuminh chứng về cbà việc góp vốn.
(5) Mỗitrẻ nhỏ bé người góp vốn giữ 01 bản.
Mẫu số 04. Tờ trình đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với độingành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng/Vẩm thực bản đẩm thựcg ký bổ sung hoạt độnggiáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (3)
1. Tên trường họcthấp đẳng sư phạm đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc/Tên trường học thấp đẳngđẩm thựcg ký bổ sung hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo giáoviên trình độ thấp đẳng: ...................................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):.................................................................
2. Địa chỉtrụ sở chính:......................................................................(4)............................
- Số di chuyểnệnthoại:....................................................... , Fax:...................................................
-Website:........................................................ ,Email:.......................................................
- Địa di chuyểnểmđào tạo biệt (nếu có):............................(4).....................................................
3. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Tên loạivẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm củavẩm thực bản].
4. Nộidung đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc:
a) Tại trụsở chính:
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Quy mô tuyển sinh/năm | Ghi chú |
… |
b) Tại địadi chuyểnểm đào tạo (nếu có):.......................................................(4)...............................
(Báo cáo tbòtừng địa di chuyểnểm đào tạo)
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Quy mô tuyển sinh/năm | Ghi chú |
…. |
5..............(2)....................... cam kết thực hiện đúng quy địnhcủa pháp luật về giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sởđẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng.
(3) Cơ quan có thẩmquyền cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc ngành giáo dụcmầm non trình độ thấp đẳng.
(4) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(5) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc ngành đào tạothầy cô trình độ thấp đẳng.
Mẫu số 05. Báo cáo tình hình thực hiện cam kết tbò Đề án thành lập trường họcthấp đẳng sư phạm
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BC-….(3)…. | ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết tbò Đề án thành lập trường học thấp đẳngsư phạm ...
I. THÔNG TIN VỀTRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1. Tên trường họcthấp đẳng sư phạm:......................................................................................
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):.................................................................
2. Địa chỉtrụ sởchính:........................................................................................................
Địa di chuyểnểmđào tạo (nếucó):................................................................................................
Số di chuyểnệnthoại: ………………………..……………………….. Fax: .....................................
Website:.........................................................................Email:..........................................
3. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập số:................................................................
Ngày, tháng, nămcấp:........................................................................................................
4. Cơ quan chủquản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):...................................................
5. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:......................................................................................................
6. Tổ chứcbộmáy:...........................................................................................................
II. TÌNH HÌNHTHỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG
1. Đấtđai, cơ sở vật chất và thiết được đào tạo:.......................................................................
2. Chương trìnhđào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:....................................................
3. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quảnlý:................................................................................
4. Tài chính vàtài sản:.........................................................................................................
III. NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ
IV. KIẾNNGHỊ
| ….(3)….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanchủ quản (nếu có).
(2) Ghi đúng tên trường họcthấp đẳng sư phạm tbò tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người ký.
Mẫu số 06. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm;sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….-….. | ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ……………..(4).....................
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia,tách:...........................
2. Lý do, mụcđích sáp nhập, chia,tách..............................................................................
Trườnghợp sáp nhập, báo cáo các thbà tin sau:
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục sáp nhập
a) Thbà tin vềcơ sở giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sởgiáo dục:...................................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..........................................
- Địa chỉtrụ sở chính: ………………………………………(5).......................................
- Số di chuyểnệnthoại:.......................................................... Fax:.......................................
- Website (nếucó):..................................................... Email: …………………………………
[...]) Thbà tinvề cơ sở giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thbà tin như mụca nêu trên.
[...]) Thbà tinvề cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập
- Tên cơ sởgiáo dục:.......................................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếucó):.................................................................
- Địa chỉtrụ sở chính:.................................................................(5).....................................
- Số di chuyểnệnthoại:..........................................................Fax:...................................................
- Website (nếucó):.....................................................Email:...............................................
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:........................................................................................................
Trườnghợp chia, tách, báo cáo các thbà tin sau:
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục chia, tách
a) Tên cơ sởgiáo dục trước khi chia,tách:.........................................................................
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................
- Địa chỉtrụ sở chính: ………………………………………(5)..........................................
- Số di chuyểnệnthoại:……………………………………Fax:…………………..
- Website (nếucó)………………………………..Email:…………………
b) Thbà tin vềcơ sở giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sởgiáo dục:……………………………………………………….
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….
- Địa chỉtrụ sở chính:………………..……….(5)………………………….
- Số di chuyểnệnthoại:……………………………………Fax:……………………..
- Website (nếucó):…………………………….….Email:……………………
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:………………………………………………………..
c) Thbà tin vềcơ sở giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thbà tin như mục b nêutrên.
(Kèm tbò Đềán sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm)
Đề nghị…………..(4)…………ô tômxét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sápnhập.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sởgiáo dục khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đềnghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Ngườicó thẩm quyền chia, tách, sáp nhập.
(5) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(6) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách,sáp nhập. Trường hợp là cá nhân sở hữu trường học khbà phải đóng dấu.
Mẫu số 07. Đề án sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm; sáp nhậptrường học thấp đẳng vào trường học đại giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
……, ngày…… tháng… năm ….
ĐỀ ÁN
……(1)…..
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Trườnghợp sáp nhập, báo cáo các thbà tin sau:
I. CƠ SỞGIÁO DỤC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞGIÁO DỤC THỨ NHẤT
1. Thbà tincbà cộng
- Tên cơ sởgiáo dục:………………………………………………………..
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Thuộc:……………………………………………………………………..
- Địa chỉtrụ sở chính:…………………………………(2)…………………
- Số di chuyểnệnthoại:……………………………...Fax:………………………….
- Website (nếucó):…………………………….Email:…………………….
- Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
- Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
- Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:………………………………………………….
2. Khái quát quátrình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chứcbộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người laođộng)
4. Kết quảhoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi sáp nhập)
5. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại cơ sở giáo dục (báo cáo tbò từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Đấtđai, cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản
[...]. CƠ SỞGIÁO DỤC THỨ... (Báo cáo thbà tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tạiPhần A nêu trên)
Trườnghợp chia, tách, báo cáo các thbà tin sau:
I. CƠ SỞGIÁO DỤC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thbà tincbà cộng
- Tên cơ sởgiáo dục:…………………………………………………….
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………….
- Thuộc:………………………………………………………………….
- Địa chỉtrụ sở chính:…………………………(2)……………………..
- Số di chuyểnệnthoại:………………………..Fax:…………………………….
- Website (nếucó): …………………….Email:…………………………
- Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……./QĐ-………ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
- Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
- Quyết địnhcho phép hoạt động giáo dục (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:……………………………………………………
2. Khái quát quátrình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
3. Tổ chứcbộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người laođộng)
4. Kết quảhoạt động của cơ sở giáo dục (từ khi được phép hoạt động đến trước khi chia,tách)
5. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại cơ sở giáo dục (báo cáo tbò từng ngành, nghề và chương trình đàotạo)
6. Đấtđai, cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản
II. ĐÁNH GIÁCHUNG
1. Ưu di chuyểnểm,thuận lợi
2. Hạn chế,phức tạp khẩm thực, vướng đắt
Phần thứ hai
PHƯƠNGÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦNTHIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH,
1. Sự cầnthiết
2. Cơ sởpháp lý
3. Nguyên tắcsáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG ÁNSÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Phạmvi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sápnhập, chia, tách
a) Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động trong từngcơ sở giáo dục.
b) Phương án xửlý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết được, đất đai.
c) Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
d) Phương án đốivới các nội dung khbà thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách.
3. Kế hoạch,thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện cbà việc sáp nhập, chia, tách.
4. Thủ tụcvà thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
Phần thứ ba
THÔNGTIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC SAU KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách)
I. THÔNG TINCHUNG
1. Tên cơ sởgiáo dục:………………………………………………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………
2. Thuộc:……………………………………………………………………
3. Địa chỉtrụ sở chính:……………………………….(2)………………….
4. Số di chuyểnệnthoại:……………………………Fax:…………………………..
Website (nếucó):……………………………..Email:……………………..
5. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:……………………………………………………
6. Thbà tin vềtrẻ nhỏ bé người dự kiến làm hiệu trưởng cơ sở giáo dục:……………
II. MỤCTIÊU ĐÀO TẠO
III. DỰKIẾN QUY MÔ
1. Dự kiếnquy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
…. | |||||||
TỔNG CỘNG |
2. Dự kiếnquy mô đào tạo
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
…. | |||||||
TỔNG CỘNG |
IV. CƠ CẤUTỔ CHỨC
1. Cơ cấutổ chức của cơ sở giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách.
2. Nhiệm vụ,quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của cơ sở giáo dục.
3. Nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục.
V. ĐIỀUKIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Cơ sở vậtchất và thiết được đào tạo
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Chương trình,giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành
4. Nguồn vốnvà dự định sử dụng vốn để thực hiện đề án
[...])………………………………………………………………………
Phần thứ tư
TỔCHỨC THỰC HIỆN
I. KẾHOẠCH THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆMTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
Phần thứ năm
HIỆUQUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinhtế.
2. Về xã hội,môi trường học.
3. Tính bềnvững của đề án.
(6) | (5) |
Ghi chú:
(1) Ghi [sáp nhập,chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(3) Nêu rõ tiếnđộ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục
(4) Quy địnhrõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục củacác cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,chia, tách cơ sở giáo dục. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục thìkhbà phải đóng dấu.
(6) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị giải thể trường học thấp đẳng sư phạm
…..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…..-…… | ……, ngày… tháng… năm ….. |
Kính gửi:…….….(4)…………
Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường học thấp đẳng sư phạm:………………………………………………………..
Đề nghị giảithể………[tên trường học thấp đẳng sư phạm] như sau:
1. Thbà tin vềtrường học thấp đẳng sư phạm đề nghị giải thể:
a) Tên trường học:…………………………………………………………….
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
b) Thuộc:…………………………………………………………………..
c) Địa chỉtrụ sở chính:…………………………………………………….
d) Địa di chuyểnểmđào tạo (nếu có):………………………………………………..
đ) Số di chuyểnệnthoại:………………………….Fax:……………………………
Website:…………………………………Email:…………………………..
e) Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-….. ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
g) Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
2. Lý do giảithể trường học thấp đẳng sư phạm:……………………………..
3. Phương án giảithể trường học thấp đẳng sư phạm:
a) Phương án giảiquyết tài sản.
b) Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
c) Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động.
d) Thực hiệnnghĩa vụ về tài chính.
[…])………………………………………………………………………..
Đề nghị…..…….…(4)……….….ô tômxét, quyết định.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể trường họcthấp đẳng sư phạm.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị giải thể trường học thấp đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhânsở hữu trường học khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đềnghị giải thể [tên trường học thấp đẳng sư phạm].
(4) Ngườicó thẩm quyền giải thể trường học thấp đẳng sư phạm.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trường họcthấp đẳng sư phạm. Trường hợp là cá nhân sở hữu trường học khbà phải đóng dấu.
Mẫu số 09. Đề án giải thể trường học thấp đẳng sư phạm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
……, ngày..... tháng..... năm ....
ĐỀ ÁN
GIẢITHỂ…………
Phần thứ nhất
THỰCTRẠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
I. THÔNG TINCHUNG
1. Tên trường học:……………………………………………………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
2. Thuộc:…………………………………………………………………
3. Địa chỉtrụ sở chính:…………………………….…(1)………………..
4. Địa di chuyểnểmđào tạo (nếu có):………………….(1)………………………
5. Số di chuyểnệnthoại:………………………., Fax:……………………………
6.Website:……………………………...Email:………………………….
7. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
8. Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số.../QĐ-... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
9. Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơquan cấp].
10. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký bổ sung hoạt động giáo dục cbà việc (nếu có): [số hiệu,ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
11. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:…………………………………………………
II. THỰCTRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấutổ chức.
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý:
a) Số lượng,chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm) của đội ngũ ngôi nhà giáo.
b) Số lượng,chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quảđào tạo trong 03 năm bên cạnh nhất (báo cáo tbò từng ngành đào tạo).
4. Ngành, sốlượng sinh viên đang đào tạo (báo cáo tbò từng ngành đào tạo).
5. Cơ sở vậtchất, thiết được đào tạo, tài chính, tài sản
6.……………………………………………………………………………….
III. NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu di chuyểnểm,thuận lợi
2. Hạn chế,phức tạp khẩm thực, vướng đắt
Phần thứ hai
PHƯƠNGÁN GIẢI THỂ………………
I. LÝ DO GIẢITHỂ
II. PHƯƠNG ÁNGIẢI THỂ
1. Phương án giảiquyết tài sản.
2. Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
3. Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động.
4. Thực hiệnnghĩa vụ về tài chính.
[…]………………………………………………………………………..
Phần thứ ba
TỔCHỨC THỰC HIỆN
I. KẾHOẠCH THỰC HIỆN (2)
II. TRÁCH NHIỆMTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
(5) | (4) |
Ghi chú:
(1) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(2) Nêu rõ tiếnđộ, thời gian thực hiện đề án giải thể.
(3) Quy địnhrõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể của các cơ quan, đơn vị có liênquan.
(4) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể. Trườnghợp là cá nhân sở hữu trường học khbà phải đóng dấu.
(5) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 10. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền1
…..(1)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. | …., ngày… tháng… năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH……(2)……
Cẩm thực cứ………………………………….(3)..................................................;
Cẩm thực cứ......................................................................................................;
Tbò đềnghị của………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.………………………………..(5)…………………………….
Điều… …………………………………………………………………
Điều...Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………………………
Điều… ………………………………………………………………….
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quancó thẩm quyền ra quyết định.
(2) Chức vụcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các cẩm thực cứđể ban hành quyết định (vẩm thực bản thành lập, quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định; các vẩm thực bản pháp lý liên quan trựctiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định).
(4) Nộidung quyết định (trường học hợp đình chỉ hoạt động giáo dục cbà việc đối vớiđội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng phải nêu rõ lý do đình chỉ, thờihạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhàgiáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường học; trường học hợp sáp nhập, chia, táchphải nêu rõ phương án giải quyết các vấn đề tài chính, tài sản và biện pháp bảođảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viêntrong trường học; trường học hợp giải thể phải nêu rõ lý do giải thể, phương án giảiquyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợppháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong trường học).
(5) Chữ làm văntắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệutrẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
______________________________________
1Quyết định thành lập/cho phép thành lậptrường học thấp đẳng sư phạm; đình chỉ hoạt động giáo dục cbà việc đối với độingành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng; thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạtđộng giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng;sáp nhập, chia, tách trường học thấp đẳng sư phạm; sáp nhập trường học thấp đẳng vào trường họcđại giáo dục; giải thể trường học thấp đẳng sư phạm.
Mẫu số 11. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối vớiđội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng
….(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..(2)../GCN-..(3).. | ……..., ngày … tháng… năm……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
………(4)………
.….(5)…..CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở(ghi bằng chữ in lá):………………………………………..
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
Thuộc:……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụsở chính:…………………………………..(6)………………..
Điện thoại:……………………………….Fax:…………………………….
Website:………………………………..…Email:…………………………
Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo biệt (nếu có):…………………………
Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Tên loạivẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm củavẩm thực bản].
Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơquan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
2. Đẩm thựcg ký hoạtđộng giáo dục cbà việc
a) Tại trụsở chính:
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Quy mô tuyển sinh/năm | Ghi chú |
b) Tại địadi chuyểnểm đào tạo (nếu có):
(Chi tiếttbò từng địa di chuyểnểm đào tạo)
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Quy mô tuyển sinh/năm | Ghi chú |
3. Giấy chứngnhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) BộGiáo dục và Đào tạo.
(2) Số giấychứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc được lập liên tục tbò thứ tựsố tự nhiên từ nhỏ bé đến to tbò từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31tháng 12.
(3) Tên làm văntắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc.
(4) Ghi rõ Giấychứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc đối với đội ngành đào tạothầy cô trình độ thấp đẳng hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký bổ sung hoạt động giáodục cbà việc đối với đội ngành đào tạo thầy cô trình độ thấp đẳng.
(5) Ngườicó thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc làm văn bằngchữ in lá, kiểu chữ đậm.
(6) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC,PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm tbò Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10năm 2024 của Chính phủ)
I. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP/CHO PHÉP THÀNH LẬP, CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ | |
Mẫu số 01 | Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 02 | Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 03 | Biên bản của các ngôi nhà đầu tư góp vốn thành lập trường học đại giáo dục tư thục |
Mẫu số 04 | Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 05 | Tờ trình đề nghị cho phép trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo |
Mẫu số 06 | Báo cáo tình hình thực hiện cam kết tbò đề án thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 07 | Báo cáo thuyết minh các di chuyểnều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo |
Mẫu số 08 | Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 09 | Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 10 | Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 11 | Đề án giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
Mẫu số 12 | Tờ trình đề nghị cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia |
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | |
Mẫu số 13 | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chophép thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục
…..(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…..-….. | …., ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi:………………(4)……………
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường học đại giáo dục,phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục:………………
2. Lý do đềnghị thành lập, cho phép thành lập: ..………….(3)…………..
3. Thbà tin về………….(3)………đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Trườnghợp thành lập trường học đại giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
- Tên trường họcđại giáo dục:…………………………………………………………
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………
- Địa chỉtrụ sở chính: ………………………………….(5)…………………
- Tên phân hiệu(nếu có):……………………………………………………..
- Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có):…………………(6)………….
- Số di chuyểnệnthoại:…………………………………Fax:.......................................
- Website (nếucó):..............................................Email:………………………
- Mụctiêu:…………………………………………..(7)………………………
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của trường học đại giáo dục:……………………………………
- Dự kiếnngành, lĩnh vực đào tạo:…………………………………………….
- Dự kiếnđối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:……………………………
Trường hợpthành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục: ………………………(3)……………………
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Địa chỉtrụ sở chính:………………………………………. (8)……………
- Tên phân hiệu:……………………………………………………………..
- Địa chỉphân hiệu:…………………………………………..(9)…………..
- Số di chuyểnệnthoại của phân hiệu:………………………………Fax:………….
- Website củaphân hiệu (nếu có):…………………………..Email:………..
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:………………………………………………………
- Dự kiếnngành, lĩnh vực đào tạo:……………………………………………
- Dự kiếnđối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:…………………………..
(Trong trường họsiêu thịp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục trên cơ sở các cơ sở giáo dục,cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp thì nêu rõ thbà tin của cơ sở giáo dục,cơ sở đào tạo đó).
(Kèm tbò Đềán thành lập hoặc cho phép thành lập……………………..)
4. Các tài liệu,minh chứng kèm tbò:…………………………………….
Đề nghị…………………(4)…………………ô tômxét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1)Đốivới đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường học đại giáo dục:Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập,cho phép thành lập trường học đại giáo dục.
Đối vớiđề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu:Têncơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(2)Đốivới đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập đại giáo dục:Têncơ quan, tổ chức đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường họcđại giáo dục. Trường hợp là cá nhân khbà ghi nội dung ở mục này.
Đối vớiđề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu:Têncơ sở giáo dục đại giáo dục.
(3) Tên trường họcđại giáo dục; tên phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(4) Ngườicó thẩm quyền phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường học đại giáo dục;phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(5) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt trụ sở chính của trường học đại giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(6) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt phân hiệu hoặc địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có) của trường học đại giáo dục đề nghịthành lập, cho phép thành lập (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,tỉnh/đô thị).
(7) Cầnghi rõ nếu thành lập trường học đại giáo dục tư thục hoạt động khbà vì lợi nhuận.
(8) Địa di chuyểnểmtrụ sở chính của trường học đại giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,tỉnh/đô thị).
(9) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(10)Đốivới đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập trường học đại giáo dục:Quyền hạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệtchủ trương thành lập, cho phép thành lập trường học đại giáo dục. Trường hợp là cá nhânkhbà phải đóng dấu.
Đối vớiđề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu:Chứcvụ, chức dchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sở giáo dục đại giáo dục.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, phânhiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
..........., ngày….. tháng..... năm....
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP……(1)……
Phần thứ nhất
SỰCẦN THIẾT THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP…….(1)…..
1. Cẩm thực cứpháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình pháttriển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc quyhoạch mạng lưới lưới cơ sở giáo dục đại giáo dục và sư phạm trên địa bàn.
3. Thực trạngnguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạngcbà tác giáo dục đại giáo dục trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầuđào tạo…………………..(2)………………….trên địa bàn hoặc lĩnh vực và các tỉnh lân cận.
6. Quá trình hìnhthành và phát triển (đối với trường học hợp thành lập trên cơ sở giáo dụchiện có):
a) Sơ lượcquá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sởvật chất.
c) Về thiếtđược đào tạo.
d) Về độingũ giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Vềchương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinhphí hoạt động.
7. Thbà tincbà cộng của cơ sở giáo dục đại giáo dục đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lậpphân hiệu (đối với trường học hợp đề nghị thành lập phân hiệu)
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục:……………………………………………..
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Thuộc:…………………………………………………………………….
- Địa chỉtrụ sở chính:………………………………………………………
- Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có):……………………………
- Số di chuyểnệnthoại:……………………………Fax:…………………………..
Website:………………………………….Email:........................................
- Quyết địnhcho phép cơ sở giáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp,cơ quan cấp].
- Kết quảtuyển sinh, đào tạo trong 05 năm bên cạnh nhất:………………………….
(Trong trường họsiêu thịp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục trên cơ sở các cơ sở giáo dục,cơ sở đào tạo đang hoạt động hợp pháp thì nêu rõ thbà tin của cơ sở giáo dục,cơ sở đào tạo đó).
Phần thứ hai
MỤCTIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ……….(1)…………
I. THÔNG TINCHUNG VỀ ………..(1)……… ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên trường họcđại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục:………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………………
2. Thuộc:……………………………………………………………………
3. Địa chỉtrụ sở chính:………………………….….… (3)………………….
4. Cơ quan chủquản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):…………………….
5. Số di chuyểnệnthoại:……………………………..Fax:……………………………
Website:………………………………….Email:…………………………….
6. Họ vàtên trẻ nhỏ bé người dự kiến làm hiệu trưởng trường học đại giáo dục/trẻ nhỏ bé người đứng đầu phân hiệu:……………………………….(Có sơ mềm lý lịch kèm tbò)
7. Chức nẩm thựcg,nhiệm vụ của trường học đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục:…………………………………………………………
II. MỤCTIÊU ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………
III. CHỨCNĂNG, NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………
IV. NỘIDUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………
V. NGÀNH, NGHỀ,QUY MÔ ĐÀO TẠO
1. Ngành, nghềđào tạo:…………………………………………………
2. Dự kiếnquy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
… | |||||||
TỔNG CỘNG |
3. Dự kiếnquy mô đào tạo
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
… | |||||||
TỔNG CỘNG |
VI. CƠ CẤUTỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổchức của trường học đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục và các đơn vị, tổchức trực thuộc.
2. Nhiệm vụ,quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường học/trẻ nhỏ bé người đứng đầu, cấp phó củatrẻ nhỏ bé người đứng đầu phân hiệu.
3. Nhiệm vụ,quyền hạn của các đơn vị, tổ chức thuộc trường học/phân hiệu.
VII. ĐIỀUKIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG/ PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vậtchất và thiết được đào tạo
- Diệntích đất xây dựng trường học/phân hiệu:
- Diệntích xây dựng:
+ Khu hiệubộ, khu giáo dục lý thuyết, khu giáo dục thực hành……………………..
+ Khu phụcvụ: Thư viện, hoạt động, ký túc xá, ngôi nhà ẩm thực, y tế………………..
+ Các hạngmục biệt:………………………………………………………
- Dchị mụcthiết được, dụng cụ, phương tiện đào tạo tbò từng ngành, nghề (tên, số lượng,năm sản xuất...).
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giảng viên tbò từngngành, nghề.
b) Số lượng,cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình,giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
4. Nguồn vốnvà dự định sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn:Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập trường học/phân hiệu và số vốn tương ứng với từngnguồn.
b) Cam kếtsử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của trường học đại giáo dục/phânhiệu sau khi được thành lập, cho phép thành lập
[...])…………………………………………………………………………...
Phần thứ ba
KẾHOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạchvà tiến độ thực hiện đề án thành lập trường học/phân hiệu (xây dựng cơ sở vật chất;sắm sắm trang thiết được đào tạo; tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng ngôi nhà giáo, cán bộquản lý; phát triển nội dung, chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảngdạy; sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án).
2. Kế hoạchxây dựng và phát triển trường học/phân hiệu qua từng giai đoạn.
Phần thứ tư
HIỆUQUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinhtế.
2. Về xã hội,môi trường học.
3. Tính bềnvững của đề án.
(5) | (4) |
Ghi chú:
(1) Tên trường họcđại giáo dục/phân hiệu.
(2) Ghi rõ ngành,nghề dự định đào tạo.
(3) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt trụ sở chính của trường học/phân hiệu (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(4) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặccho phép thành lập trường học/phân hiệu. Trường hợp là cá nhân khbà phải đóng dấu.
(5) Phê duyệtcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổchức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học/phân hiệu.
Mẫu số 03. Biên bản của các ngôi nhà đầu tư góp vốn thành lập trường học đại giáo dụctư thục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
BIÊN BẢN
Về thành viên sáng lập và góp vốn thành lập ....(1)…….
I. THÔNG TINCƠ BẢN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1. Tên trường học:……………………………………………………………..
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
2. Địa chỉtrụ sở chính:…………………………………………………….
3. Số di chuyểnệnthoại: ……………………..…….Fax:…………………………
Website:…………………………………….Email:………………………
II. THÔNG TINVỀ NHÀ ĐẦU TƯ
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | CMND/ CCCD | Số vốn góp (2) | Ghi chú (3) |
1 | |||||
… | |||||
Tổng cộng: |
Các tài liệuminh chứng kèm tbò bao gồm:…………….(4)………………..
III. DỰKIẾN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TRƯỜNG VÀ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
1. Dự kiếnChủ tịch………………………………………………….
2. Dự kiếnthành viên Hội hợp tác trường học………………………………
3. Các ngôi nhà đầutư thống nhất cử ……..……..(5) ……………..đại diện đứng tên thành lập trường học……………………………………..
Các nộidung trên đã được các thành viên tìm hiểu và nhất trí, biên bản được lậpthành……………(6)………………………….
…, ngày ….. tháng …. năm … |
Ghi chú:
(1) Tên trường họcđại giáo dục dự định góp vốn thành lập.
(2) Số vốngóp được quy đổi ra Việt Nam hợp tác.
(3) Ghi rõ sốvốn, hình thức đã góp; số vốn, hình thức cam kết sẽ góp.
(4) Các tài liệuminh chứng về cbà việc góp vốn.
(5) Ghi rõ họtên, chức vụ dự kiến của trẻ nhỏ bé người được cử làm đại diện đứng tên thành lập trường học.
(6) Mỗitrẻ nhỏ bé người góp vốn giữ 01 bản.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đạigiáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục
…(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: :…../…..-….. | …….., ngày … tháng… năm ….. |
Kính gửi:……….(4)………..
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đạigiáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục:………………..
2. Thbà tin về………….(3)………đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
Trường hợpthành lập trường học đại giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
- Tên trường họcđại giáo dục:………………………………………………..
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉtrụ sở chính:………………………………..(5)………………
- Tên phân hiệu(nếu có):………………………………………………..
- Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có):……………..(6)………..
- Số di chuyểnệnthoại:.....................................................................Fax:……………..
- Website (nếucó):…………………………………..Email:…………..
- Mụctiêu:………………………………(7)…………………………….
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của trường học đại giáo dục:………………………………
- Dự kiếnngành, lĩnh vực đào tạo:………………………………………..
- Dự kiếnđối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:………………………
Trườnghợp thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục, báo cáo các thbà tin sau:
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục:…………………………..(3)………………
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
- Địa chỉtrụ sở chính:…………………………………(8)………….…..
- Tên phân hiệuđề nghị thành lập:……………………………………….
- Địa chỉphân hiệu:……………………………………(9)………………
- Số di chuyểnệnthoại của phân hiệu:……………………Fax:…………….…….
- Website củaphân hiệu (nếu có):……………….Email:…………………
- Mụctiêu:…………………………………………………………………
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:……………………………………………………
- Dự kiếnngành, lĩnh vực đào tạo:…………………………………………
- Dự kiếnđối tượng tuyển sinh và quy mô đào tạo:………………………..
3. Vẩm thực bảnphê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục/phân hiệucủa cơ sở giáo dục đại giáo dục:………………………………..
4. Các tài liệu,minh chứng kèm tbò:……………………………
Đề nghị………………….(4)………………ô tômxét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10) |
Ghi chú:
(1)Đốivới đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục:Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thànhlập trường học đại giáo dục.
Đối vớiđề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu:Tên cơ quan chủ quản củacơ sở: giáo dục đại giáo dục.
(2)Đốivới đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đợi giáo dục:Tên cơ quan,tổ chức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục. Trường hợp làcá nhân khbà ghi nội dung ở mục này.
Đối vớiđề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu:Tên cơ sở giáo dục đạigiáo dục.
(3) Tên trường họcđại giáo dục; tên phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(4) Ngườicó thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục, phân hiệu củacơ sở giáo dục đại giáo dục.
(5) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt trụ sở chính của trường học đại giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(6) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt phân hiệu hoặc địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục đại giáo dụcđề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(7) Cầnghi rõ nêu thành lập trường học đại giáo dục tư thục hoạt động khbà vì lợi nhuận.
(8) Địa di chuyểnểmtrụ sở chính của trường học đại giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,tỉnh/đô thị).
(9) Địa di chuyểnểmdự kiến đặt phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục (số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thịtrấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị).
(10)Đốivới đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục:Quyền hạn, chứcvụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phépthành lập trường học đại giáo dục. Trường hợp là cá nhân khbà phải đóng dấu.
Đối vớiđề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu:Chức vụ, chức dchị trẻ nhỏ bé ngườiđứng đầu cơ sở giáo dục đại giáo dục.
Mẫu số 05. Tờ trình đề nghị cho phép trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../.............. - ... | ..............., ngày... tháng... năm |
Kính gửi:………………..(3)………………
1. Tên trường học/phânhiệu đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo:………….(2)………..
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………….
2. Địa chỉtrụ sở chính:……………………………(4)……………………..
- Số di chuyểnệnthoại:……………………………., Fax:…………………………..
-Website:…………….…………………., Email:…………………………..
- Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo biệt (nếu có):…………(4)…………..
3. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Tên loạivẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm củavẩm thực bản].
4. Nộidung đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo
a) Tại trụsở chính
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Ghi chú |
… | … |
b) Tạiphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có):………………(4)…………
(Báo cáo tbòtừng phân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo)
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Ghi chú |
… | ... |
5.………...(2)……….cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục đạigiáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên trường học/phânhiệu đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo.
(3) Cơ quan có thẩmquyền cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo.
(4) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(5) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu trường học/phân hiệu đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo.
Mẫu số 06. Báo cáo tình hình thực hiện cam kết tbò đề án thành lập trường họcđại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../BC-….(3)…. | …., ngày ….tháng…. năm…. |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện cam kết tbò Đề án………..
I. THÔNG TIN VỀTRƯỜNG ĐẠI HỌC/PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Tên trường học/phânhiệu:…………………………………………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………….
2. Địa chỉtrụ sở chính:……………………………………………………
Phân hiệu/địadi chuyểnểm đào tạo (nếu có):……………………………………..
Số di chuyểnệnthoại:…………………………………….., Fax:…………………
Website:…………………………………………..,Email:……………….
3. Quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập:…………………………
4. Cơ quan quảnlý có thẩm quyền (nếu có):………………………………
5. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:…………………………………………………..
6. Tổ chứcbộ máy:…………………………………………………………
II. TÌNH HÌNHTHỰC HIỆN CAM KẾT KHI THÀNH LẬP TRƯỜNG/PHÂN HIỆU
1. Đấtđai, cơ sở vật chất và thiết được đào tạo:………………………………
2. Chương trìnhđào tạo; giáo trình và tài liệu giảng dạy:…………………
3. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý:……………………………………
4. Tài chính vàtài sản:……………………………………………………..
[...]…………………………………………………………………………..
III. NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ
IV. KIẾNNGHỊ
| …(3)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý có thẩm quyền (nếu có).
(2) Ghi đúng têntrường học đại giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục tbò tên trongquyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
(3) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người ký.
Mẫu số 07. Báo cáo thuyết minh các di chuyểnều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../BC-….(3)…. | …., ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Thuyết minh các di chuyểnều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
Trường/phânhiệu………báo cáo về các di chuyểnều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, cụ thể như sau:
1. Chương trìnhđào tạo (Thuyết minh các chương trình đào tạo đã xây dựng và bangôi nhành, dự kiến mở ngành ngay sau khi có quyết định cho phép hoạt động đào tạo)
- Thuyếtminh về sự cần thiết về ngành đào tạo dự kiến mở.
- Thuyếtminh về cách tiếp cận xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo.
- Thuyếtminh về chuẩn chương trình đào tạo của trường học.
2. Cơ sở vậtchất, thiết được (Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo cbà cộng toàn trường học, sốlượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy mócthiết được, giáo trình, tài liệu, tài liệu phục vụ hoạt động giáo dục đối với cácchương trình đào tạo dự kiến tuyển sinh)
a) Cơ sở vậtchất phục vụ đào tạo cbà cộng toàn trường học (Phòng giáo dục, Giảng đường, Ký túc xá,Sân vận động, Nhà hoạt động đa nẩm thựcg, Thư viện,...)
Số TT | Phòng giáo dục, giảng đường, ký túc xá, sân vận động, ngôi nhà hoạt động đa nẩm thựcg, thư viện | Số lượng | Diện tích (m2) | Thiết được chính | Ghi chú | |
Tên thiết được | Số lượng | |||||
1 | ||||||
…. |
b) Cơ sở vậtchất phục vụ đào tạo cho từng ngành đào tạo dự kiến mở:
- Ngành:……
+ Phòng thí nghiệm,máy móc, thiết được
Số TT | Tên phòng thí nghiệm, xưởng, trạm trại, cơ sở thực hành | Diện tích (m2) | Dchị mục trang thiết được chính hỗ trợ thí nghiệm, thực hành | Ghi chú | ||
Tên thiết được | Số lượng | Phục vụ môn giáo dục/ giáo dục phần | ||||
1 | ||||||
… |
+ Giáo trình
Số TT | Tên giáo trình | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Số bản | Sử dụng cho môn giáo dục/ giáo dục phần | Ghi chú |
1 | |||||||
…. |
Tài liệu,tài liệu chuyên khảo, tạp chí
Số TT | Tên tài liệu chuyên khảo/ tạp chí | Tên tác giả/ Đơn vị xuất bản | Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản | Số bản | Sử dụng cho môn giáo dục/ giáo dục phần | Ghi chú |
1 | ||||||
… |
- Ngành ... (thốngkê tương tự như trên)
3. Dchị tài liệutrích ngang cán bộ quản lý, giảng viên cơ hữu
a) Dchị tài liệutrích ngang cán bộ quản lý
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Chức vụ | Chức dchị klá giáo dục/ Trình độ | Chuyên ngành được đào tạo | Ngày hợp hợp tác tuyển dụng | Loại hợp hợp tác |
1 | |||||||
… |
b) Dchị tài liệutrích ngang giảng viên cơ hữu
Số TT | Họ và tên | Ngày sinh | Chức dchị klá giáo dục/ trình độ | Chuyên ngành được đào tạo | Năm, nơi tham gia giảng dạy | Ngày hợp hợp tác tuyển dụng | Loại hợp hợp tác |
l. Ngành... | |||||||
1 | |||||||
... | |||||||
2. Ngành ... | |||||||
1 | |||||||
… |
4. Dự kiếnchỉ tiêu và dự định tuyển sinh
Thuyếtminh về dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong vòng 5 năm đối với các chương trìnhđào tạo dự kiến mở.
| …(1)…(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:(1) Quyền hạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người ký.
Mẫu số 08. Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…….-…….. | ……, ngày…tháng…năm…… |
Kính gửi:…………(4)……………
1. Thbà tin vềcơ quan, tổ chức đề nghị sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục:…………………………………………….
2. Lý do, mụcđích sáp nhập, chia, tách……………………………………….
Trườnghợp sáp nhập, báo cáo các thbà tin sau:
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục đại giáo dục sáp nhập
a) Thbà tin vềcơ sở giáo dục đại giáo dục thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục:……………………………………………
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉtrụ sở chính:……………………..(5)…………………………
- Số di chuyểnệnthoại:…………………….Fax:……………………………….
- Website (nếucó):……………………Email:.........................................
[...]) Thbà tinvề cơ sở giáo dục đại giáo dục thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thbàtin như mục a nêu trên.
[...]) Thbà tinvề cơ sở giáo dục đại giáo dục sau khi sáp nhập
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục:……………………………………………
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………………………
- Địa chỉtrụ sở chính:……………………………….(5)………………...
- Số di chuyểnệnthoại:………………………………….Fax:……………………
- Website (nếucó):………………………………..Email:………………
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:…………………………………………………..
Trườnghợp chia, tách, báo cáo các thbà tin sau:
3. Thbà tin vềcơ sở giáo dục đại giáo dục chia, tách
a) Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục trước khi chia, tách:……………………….
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………
- Địa chỉtrụ sở chính:………………………………(5)…………………..
- Số di chuyểnệnthoại:…………………………..Fax:…………………………….
- Website (nếucó)……………………….Email:…………………………..
b) Thbà tin vềcơ sở giáo dục đại giáo dục thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục:………………………………………………..
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………..
- Địa chỉtrụ sở chính:……………………………..(5)……………………..
- Số di chuyểnệnthoại:……………………………Fax:…………………………….
- Website (nếucó):………………………….Email:………………………..
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ:……………………………………………………...
c) Thbà tin vềcơ sở giáo dục đại giáo dục thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thbà tin như mụcb nêu trên.
(Kèm tbò Đềán sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục)
Đề nghị……..……(4)…………ô tômxét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sápnhập cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(3) Ghi rõ đềnghị sáp nhập hoặc chia hoặc tách.
(4) Ngườicó thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(5) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(6) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhậpcơ sở giáo dục đại giáo dục.
Mẫu số 09. Đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
…., ngày …. tháng ... năm ...
ĐỀ ÁN………(1)……….
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA………TRƯỚC KHI SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
Trườnghợp sáp nhập, báo cáo các thbà tin sau:
I. CƠ SỞGIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞGIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ NHẤT
1. Thbà tincbà cộng
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục:…………………………………………….
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc:…………………………………………………………………
- Địa chỉtrụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số di chuyểnệnthoại: ………………………Fax: ………………………
- Website (nếucó): ………………………Email: ………………………
- Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…./QĐ-….ngày, tháng, năm ban hành,cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
- Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
- Quyết địnhcho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quátrình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
3. Tổ chứcbộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người laođộng).
4. Kết quảhoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi sáp nhập).
5. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại trường học cơ sở giáo dục đại giáo dục (báo cáo tbò từng ngành, nghề vàtrình độ đào tạo).
6. Đấtđai, cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản.
[...]. CƠ SỞGIÁO DỤC ĐẠI HỌC THỨ... (Báo cáo thbà tin của từng trường học trước khi sáp nhậpnhư tại Phần A nêu trên)
Trườnghợp chia, tách, báo cáo các thbà tin sau:
I. CƠ SỞGIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thbà tincbà cộng
- Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục: ………………………………………………
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
- Thuộc:………………………………………………………………………
- Địa chỉtrụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
- Số di chuyểnệnthoại: ………………………Fax: …………………………….
- Website (nếucó): ………………………Email: ………………………
- Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-……ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
- Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
- Quyết địnhcho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ………………………………………………
2. Khái quát quátrình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
3. Tổ chứcbộ máy (số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, ngôi nhà giáo và trẻ nhỏ bé người laođộng).
4. Kết quảhoạt động đào tạo (từ khi được phép hoạt động đào tạo đến trước khi chia,tách).
5. Số lượngtrẻ nhỏ bé người giáo dục tại cơ sở giáo dục đại giáo dục (báo cáo tbò từng ngành, nghề và chươngtrình đào tạo).
6. Đấtđai, cơ sở vật chất, thiết được, tài chính, tài sản.
II. ĐÁNH GIÁCHUNG
1. Ưu di chuyểnểm,thuận lợi
2. Hạn chế,phức tạp khẩm thực, vướng đắt
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
I. SỰ CẦNTHIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Sự cầnthiết
2. Cơ sởpháp lý
3. Nguyên tắcsáp nhập, chia, tách
II. PHƯƠNG ÁNSÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
1. Phạmvi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
2. Phương án sápnhập, chia, tách
a) Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động trong từngcơ sở giáo dục đại giáo dục:………………………
b) Phương án xửlý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết được, đất đai: ……………
c) Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục: ………………………
d) Phương án đốivới các nội dung khbà thuộc phạm vi, đối tượng sáp nhập, chia, tách
3. Kế hoạch,thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện cbà việc sáp nhập, chia, tách
4. Thủ tụcvà thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC SAU KHISÁP NHẬP, CHIA, TÁCH
(Báo cáovề từng cơ sở giáo dục đại giáo dục sau khi sáp nhập, chia, tách)
I. THÔNG TINCHUNG
1. Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục: ………………………………………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………
2. Thuộc:………………………………………………………………………
3. Địa chỉtrụ sở chính: ……………………… (2) ………………………
4. Số di chuyểnệnthoại: ………………………Fax: ………………………………
Website (nếucó): ………………………Email: ………………………
5. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ………………………………………………
6. Thbà tin vềtrẻ nhỏ bé người dự kiến làm hiệu trưởng:
II. MỤCTIÊU ĐÀO TẠO
III. DỰKIẾN QUY MÔ
1. Dự kiếnquy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
… | |||||||
TỔNG CỘNG |
2. Dự kiếnquy mô đào tạo
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
1 | |||||||
… | |||||||
TỔNG CỘNG |
IV. CƠ CẤUTỔ CHỨC
1. Cơ cấutổ chức của cơ sở giáo dục đại giáo dục và các đơn vị, tổ chức trực thuộc cơ sở giáodục đại giáo dục.
2. Nhiệm vụ,quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
3. Nhiệm vụ,quyền hạn của các đơn vị, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại giáo dục.
V. ĐIỀU KIỆNBẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Đấtđai, cơ sở vật chất và thiết được đào tạo
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý
3. Chương trình,giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề
4. Nguồn vốnvà dự định sử dụng vốn để thực hiện đề án
[...]………………………………………………………………………
Phần thứ tư
TỔCHỨC THỰC HIỆN
I. KẾHOẠCH THỰC HIỆN (3)
II. TRÁCH NHIỆMTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (4)
Phần thứ năm
HIỆUQUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinhtế.
2. Về xã hội,môi trường học.
3. Tính bềnvững của đề án.
(6) | (5) |
Ghi chú:
(1) Ghi [sáp nhập,chia, tách] + [tên cơ sở giáo dục đại giáo dục đề nghị sáp nhập, chia, tách].
(2) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(3) Nêu rõ tiếnđộ, thời gian tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(4) Quy địnhrõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đạigiáo dục của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(6) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
Mẫu số 10. Tờ trình đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệucủa cơ sở giáo dục đại giáo dục
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./…….-….. | …., ngày …. tháng ... năm ... |
Kính gửi:…..(4)……
Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu củacơ sở giáo dục đại giáo dục:……………………………..
Đề nghị giảithể…..[tên cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục] nhưsau:
1. Thbà tin vềcơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục:……..
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………..
b) Thuộc:…………………………..…………………………..………
c) Địa chỉtrụ sở chính: …………………………..…………………………..
d) Tên phân hiệu(nếu có): …………………………..…………………………..
đ) Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có): …………………………..
e) Số di chuyểnệnthoại: …………………………..Fax: …………………………..
Website:…………………………………..Email:…………………………...
g) Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số…../QĐ-…..ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
h) Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số…./QĐ-…. ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
i) Quyết địnhcho phép hoạt động đào tạo (nếu có): [Quyết định số…../QĐ-…. ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
2. Lý do giảithể cơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục: ……………
3. Phương án giảithể cơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục:
a) Phương án giảiquyết tài sản
b) Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục
c) Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động
d) Thực hiệnnghĩa vụ về tài chính
[...].…..…………………………..…..…………………………..
Đề nghị…..……………..(4) …..…………………ô tôm xét, quyết định.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sởgiáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáodục đại giáo dục. Trường hợp là cá nhân khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đềnghị giải thể [tên cơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục].
(4) Ngườicó thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đạigiáo dục.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sởgiáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục. Trường hợp là cá nhânkhbà phải đóng dấu.
Mẫu số 11. Đề án giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu của cơ sởgiáo dục đại giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------
…., ngày …. tháng ... năm ...
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ ...(1)...
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC/ PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
I. THÔNG TINCHUNG
1. Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục/phân hiệu:………………(1)………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………
2. Thuộc:………………………………………………………………
3. Địa chỉtrụ sở chính: ……………… ……………… (2)...………………
4. Tên phân hiệu(nếu có): ………………………………………………
5. Địa chỉphân hiệu, địa di chuyểnểm đào tạo (nếu có): ……………… (2) ………………
6. Số di chuyểnệnthoại: ………………Fax: ………………………………
Website:………………Email: ………………………………
7. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số……/QĐ-…..ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
8. Quyết địnhđổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số…./QĐ-…..ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
9. Quyết địnhcho phép hoạt động đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ………………………………………………
II. THỰCTRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấutổ chức
2. Đội ngũngôi nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng,chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm) của đội ngũ ngôi nhà giáo.
b) Số lượng,chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quảđào tạo trong 05 năm bên cạnh nhất (báo cáo tbò từng ngành, nghề đào tạo)
4. Ngành, nghềvà số lượng sinh viên đang đào tạo (báo cáo tbò từng ngành, nghề đào tạo)
5. Cơ sở vậtchất, thiết được đào tạo, tài chính, tài sản
[...]………………………………………………………………
III. NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu di chuyểnểm,thuận lợi
2. Hạn chế,phức tạp khẩm thực, vướng đắt
Phần thứ hai
PHƯƠNGÁN GIẢI THỂ………………
I. LÝ DO GIẢITHỂ
II. PHƯƠNG ÁNGIẢI THỂ
1. Phương án giảiquyết tài sản.
2. Phương án bảođảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người giáo dục.
3. Phương án bảođảm quyền lợi của ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và trẻ nhỏ bé người lao động.
4. Thực hiệnnghĩa vụ về tài chính.
[…..]………………………………………………………………
Phần thứ ba
TỔCHỨC THỰC HIỆN
I. KẾHOẠCH THỰC HIỆN
……………………………………(3) ………………………………………………
II. TRÁCH NHIỆMTHỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
……………….………………(4) ………………………………………………
(6) | (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sởgiáo dục đại giáo dục/phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục.
(2) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(3) Nêu rõ tiếnđộ, thời gian thực hiện đề án giải thể.
(4) Quy địnhrõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể của các cơ quan, đơn vị có liênquan.
(5) Quyềnhạn, chức vụ của trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể. Trườnghợp là cá nhân sở hữu trường học khbà phải đóng dấu.
(6) Chứcdchị trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 12. Tờ trình đề nghị cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./…….-….. | …., ngày …. tháng ... năm ... |
Kính gửi:……………..(4)……………………….
I. THÔNG TIN VỀCƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
II. THÔNG TINVỀ ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LÀ ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
1. Thbà tincbà cộng:
- Tên:…………………….…………………….…………………….
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………….
- Địa chỉ trụsở chính: …………………….…………………………..
- Số di chuyểnệnthoại: ……………………. Fax: ………………………….
- Website (nếucó): …………………….Email: ………………………….
2. Cơ cấutổ chức: …………………….…………………….………………
3. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: …………………….…………………….
4. Hoạt độngđào tạo: …………………….…………………….
5. Hoạt độngklá giáo dục và kỹ thuật: ……………………………
6. Hoạt độnghợp tác quốc tế: …………………….…………………….
7. Bảo đảmchất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại giáo dục:………..
8. Tài chính, tàisản: …………………….…………………….……………
III. SỰCẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠI HỌC VÙNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
IV. ĐÁNH GIÁ VỀSỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ SƯPHẠM ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
V. THÔNG TIN VỀĐẠI HỌC VÙNG HOẶC ĐẠI HỌC QUỐC GIA
1. Thbà tincbà cộng:
- Tên:…………………….…………………….…………………….
- Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………………….
- Địa chỉtrụ sở chính: …………………….…………………………..
- Số di chuyểnệnthoại: ……………………. Fax: ………………………….
- Website (nếucó): …………………….Email: ………………………….
2. Cơ cấutổ chức: …………………….…………………….………………
3. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: …………………….…………………….
4. Hoạt độngđào tạo: …………………….…………………….
5. Hoạt độngklá giáo dục và kỹ thuật: ……………………………
6. Hoạt độnghợp tác quốc tế: …………………….…………………….
7. Bảo đảmchất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục đại giáo dục:………..
8. Tài chính, tàisản: …………………….…………………….……………
(Các tài liệu,minh chứng kèm tbò:……………….……………)
Đề nghị……………….……………(4) ……………….……………ô tôm xét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị cbà nhận đại giáo dụcvùng, đại giáo dục quốc gia.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia.
(3) Ghi rõ nộidung đề nghị.
(4) Ngườicó thẩm quyền quyết định cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia.
Mẫu số 13. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền1
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./QĐ-……. | …., ngày …. tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Vềcbà việc…….(2)……..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH…..(3)…….
Cẩm thực cứ……………………………..(4)…………………………
Tbò đềnghị của……………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều…………………………(5)……………………………………………………
Điều…………………………(5)……………………………………………………
Điều…………………………(6)……………………………………………………
Điều…………………………(7)……………………………………………………
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quancó thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi rõ tríchmềm của quyết định.
(3) Chức vụcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các cẩm thực cứđể ban hành quyết định (vẩm thực bản thành lập, quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định; các vẩm thực bản pháp lý liên quan trựctiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định).
(5) Ghi rõ nộidung quyết định.
- Trườnghợp đình chỉ hoạt động đào tạo phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ,biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quảnlý và nhân viên trong cơ sở giáo dục đại giáo dục;
- Trườnghợp sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục phải nêu rõ phương án giải quyếtcác vấn đề tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp củatrẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục đại giáo dục;
- Trườnghợp giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục phải nêu rõ lý do giải thể, phương án giảiquyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợppháp của trẻ nhỏ bé người giáo dục, ngôi nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục đạigiáo dục;
- Trườnghợp cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia phải ghi rõ cbà nhận + [tên đại giáo dục]thành đại giáo dục vùng hoặc đại giáo dục quốc gia + [tên đại giáo dục vùng/đại giáo dục quốc gia];ghi rõ vị trí, vai trò, chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đại giáo dục vùng hoặcđại giáo dục quốc gia và nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc, phó giám đốc đại giáo dục vùnghoặc đại giáo dục quốc gia.
(6) Hiệu lựcthi hành của quyết định.
(7) Trách nhiệmtổ chức thực hiện quyết định.
(8) Chữ làm văntắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệutrẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
_______________________________________
1Mẫu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường học đại giáo dục,phân hiệu của cơ sở giáo dục đại giáo dục; cho phép trường học đại giáo dục, phân hiệu của cơsở giáo dục đại giáo dục hoạt động đào tạo; đình chỉ hoạt động đào tạo; sáp nhập,chia, tách cơ sở giáo dục đại giáo dục; giải thể cơ sở giáo dục đại giáo dục, phân hiệu củacơ sở giáo dục đại giáo dục; cbà nhận đại giáo dục vùng, đại giáo dục quốc gia
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN VỀ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNGGIÁO DỤC, KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
(Kèm tbò Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10năm 2024 của Chính phủ)
I. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC; CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC; GIẢI THỂ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC | |
Mẫu số 01 | Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
Mẫu số 02 | Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
Mẫu số 03 | Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục |
Mẫu số 04 | Tờ trình đề nghị gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục |
Mẫu số 05 | Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
Mẫu số 06 | Vẩm thực bản đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam |
II. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC | |
Mẫu số 07 | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục |
III. MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | |
Mẫu số 08 | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
Mẫu số 09 | Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục |
Mẫu 01. Tờ trình đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./….-……. | …., ngày …. tháng ... năm ... |
Kính gửi :…………….(2)…………………..
1. Thbà tin củatổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chấtlượng giáo dục:………..(3)………………
2. Lý do đềnghị thành lập hoặc cho phép thành lập: ………………
3. Thbà tin vềtổ chức kiểm định chất lượng đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập:
- Tên:……………………………………………………………
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………….
- Địa chỉtrụ sở: ……………………………………………………..
Số di chuyểnệnthoại: ………………………………Fax: ………………
Website (nếucó): ………………Email: …………………………
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: …………………………………………
- Thbà tin vềtrẻ nhỏ bé người dự kiến là giám đốc trung tâm: ……………
Kính đềnghị……………… (2) ………………ô tôm xét, quyết định.
(Xin gửikèm tbò:………………(4)………………)
| QUYỀN HẠN/ CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên tổchức đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượnggiáo dục. Nếu là cá nhân thì khbà cần ghi mục này.
(2) Cơ quan có thẩmquyền thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Ghi rõ thbàtin về tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chứckiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Các tài liệugửi kèm tbò Tờ trình.
Mẫu số 02. Đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chấtlượng giáo dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------
…., ngày …. tháng ... năm ...
ĐỀ ÁN
…………..................
I. THÔNG TIN VỀTỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HOẶC CHO PHÉP THÀNH LẬP
Trườnghợp là tổ chức đề nghị, báo cáo những nội dung sau:
1. Tên tổchức:………………………………………………………….
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………….
2. Địa chỉtrụ sở chính: ……………………….……………………….
3. Quyết địnhthành lập hoặc cho phép hoạt động: [Tên loại vẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của vẩm thực bản].
4. Ngành, lĩnh vựchoạt động: ……………………….……………………….
5. Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ……………………….……………………….…
6. Thbà tin vềtrẻ nhỏ bé người đứng đầu: ……………………….…………………
Trườnghợp là cá nhân đề nghị, báo cáo những nội dung sau:
1. Họ vàtên: ……………………….……………………………
2. CCCD/CMTND:……………………….……………………….
3. Trình độ/Vẩm thựcbằng, chứng chỉ: ……………………….………………
II. SỰCẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
III. THÔNG TINVỀ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC DỰ KIẾN THÀNH LẬP
1. Tên gọicủa tổ chức kiểm định:………………………………………………………….
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………….
2. Địa chỉtrụ sở: ……………………….……………………….
3. Mục tiêu,phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: …………………
4. Vị trí,chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn: ……………………….
5. Phương án tổchức bộ máy, nhân sự của tổ chức kiểm định: …………………
6. Dự kiếnhội hợp tác quản lý (đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cbà lập):……………………….……………………….
7. Phương án bảođảm hoạt động:
- Cơ sở vậtchất, thiết được: ……………………….……………………….
- Nguồn lựctài chính: ……………………….……………………….
8. Phương ánphòng ngừa rủi ro: ……………………….……………………….
(Trườnghợp tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đạigiáo dục: dự kiến phương án tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính bảo đảm tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục độc lập với cơ quan quản lý ngôi nhà nước và cơ sở giáo dụcđại giáo dục)
IV. KẾHOẠCH, LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Kế hoạchphát triển: ……………………….……………………….
2. Lộtrình phát triển tbò từng giai đoạn: ……………………….
3. Giảipháp thực hiện: ……………………….……………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 03. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../….-… | …., ngày …. tháng ... năm ... |
Kính gửi:…………..(3)…………….
1. Tên tổchức kiểm định chất lượng giáo dục: ….……………………….
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ….……………………….
2. Địa chỉtrụ sở chính: ….……………………….….……………………….
- Số di chuyểnệnthoại: ….………………………., Fax: ….……………………….
- Website:….………………………., Email: ….…………………………...
3. Quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập: [Tên loại vẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, nămban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của vẩm thực bản].
4. Nộidung đẩm thựcg ký hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục:
- Mục tiêu:….……………………….….……………………….….…………
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: ….……………………….….……………………….
- Đối tượngvà phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: ….…………
….……………. (2)….…………………cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm định chấtlượng giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
(Xin gửikèm tbò: ………..(4)…………)
| (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên tổchức kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Cơ quan có thẩmquyền cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Tài liệugửi kèm tbò tờ trình.
Mẫu số 04. Tờ trình đề nghị gia hạn quyết định cho phép hoạt động kiểmđịnh chất lượng giáo dục
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../….-… | …., ngày …. tháng ... năm ... |
Kính gửi:…………..(3)……………….
1. Tên tổchức kiểm định chất lượng giáo dục: …………….…………….
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): …………….…………….
2. Địa chỉtrụ sở chính: …………….…………….…………….
- Số di chuyểnệnthoại: …………….……………., Fax: …………….…………….
- Website:…………….……………., Email: …………….…………….
3. Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập: [Tên loại vẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của vẩm thực bản].
4. Quyết địnhcho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: [Tên loại vẩm thực bản, số hiệu,ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của vẩm thực bản].
5. Kết quảthực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: …………….
6. Nộidung đề nghị gia hạn:
- Mụctiêu: …………….…………….…………….…………….
- Chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ: …………….…………….…………….
- Đối tượngvà phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: …………….
- Thờigian gia hạn: …………….…………….…………….…………
…………….(2)…………….cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm định chấtlượng giáo dục và quy định của pháp luật có liên quan.
(Xin gửikèm tbò:…………….(4)…………….)
| (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên tổchức kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Cơ quan có thẩmquyền gia hạn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Tài liệugửi kèm tbò tờ trình.
Mẫu số 05. Tờ trình đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáodục
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../….-… | …., ngày …. tháng ... năm ... |
Kính gửi:………(3)………….
Thbà tin vềcơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục:………….………….
Đề nghị giảithể…………. [tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục] như sau:
1. Thbà tin vềtổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đề nghị giải thể:
a) Tên:………….………….………….………….………….………….
Tên giao dịchquốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………….………….
b) Địa chỉtrụ sở chính: ………….………….………….………….……
c) Số di chuyểnệnthoại: ………….…………., Fax: ………….………….
Website:………….…………., Email: ………….………….
d) Quyết địnhthành lập hoặc cho phép thành lập: [Quyết định số……/QĐ-…. ngày, tháng, năm bangôi nhành, cơ quan ban hành, trích mềm của quyết định].
đ) Quyết địnhcho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: [Quyết định số……./QĐ-…..ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm của từng quyết định].
2. Lý do giảithể: ……….………….………….…………….………….………
3. Phương án giảithể: ……….………….………….…………………..
a) Phương án giảiquyết tài sản.
b) Phương án bảođảm quyền lợi của cán bộ, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động.
c) Thực hiệnnghĩa vụ về tài chính.
Đề nghị……………….(3) ……………….ô tôm xét, quyết định.
(Xin gửikèm tbò: ……………….(4)……………….)
| (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanquản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể tổ chứckiểm định chất lượng giáo dục.
(2) Tên cơ quan,tổ chức đề nghị giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục. Trường hợplà cá nhân khbà ghi nội dung ở mục này.
(3) Ngườicó thẩm quyền giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Tài liệugửi kèm tbò tờ trình.
Mẫu số 06. Vẩm thực bản đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dụctại Việt Nam
TÊN TỔ CHỨC KĐCLGD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày …. tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam
Kính gửi:……….(1)………….
Tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục nước ngoài: …………. (2) ………….
Được thànhlập tbò: …………. …………. (3) ………….………….
Có trụ sởchính tại: ………….………….………….………….………….
Điện thoại:………….………….Fax: ………….………….………….
Website:………….………….Email: ………….………….………….
Đối tượng,phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: ………….
Người đạidiện tại Việt Nam (nếu có): ………….………….………….
Đề nghị đượccbà nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục tại Việt Nam như sau:
1. Quy trình kiểmđịnh chất lượng giáo dục: ………….………….………….
2. Đối tượng,phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: ………….
3. Thời hạnhoạt động: ………….………….………….………….………….
4. Các tài liệukèm tbò: …………. …………. (4) ………….………….
Cam kết:………….………….………….………….………….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC KĐCLGD(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ngườicó thẩm quyền cbà nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt độngtại Việt Nam.
(2) Tên tổchức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.
(3) Ghi rõ giấytờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụcnước ngoài, thời di chuyểnểm và cơ quan ban hành.
(4) Ghi rõ cáctài liệu kèm tbò phù hợp với quy định tại Nghị định.
Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện íchtư vấn du giáo dục
...(1)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày …. tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo ....................
Thbà tin vềtổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục:
Tên giao dịchbằng tiếng Việt:……………………………………………
Tên giao dịchbằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………
Giấy phépđẩm thựcg ký kinh dochị/Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Số…./……-……ngày,tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm].
Địa chỉ trụsở chính: ………………………………………………
Điện thoại:…………………………; Fax:…………………………
Email:……………………………; Website: ………………………
Đề nghị cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục như sau:
1. Tên tổchức: ………………………………………………………
- Tên giao dịchbằng tiếng Anh (nếu có): …………………………..
- Địa chỉđẩm thựcg ký hoạt động: ………………………………………
- Điện thoại:…………………………Fax: ………………………………
- Email:…………………………Website: ………………………………
2. Người đứngđầu tổ chức:
Số CCCD:……………………………Nơi cấp……………………………
3. Mụctiêu hoạt động: ……………………………………………………
4. Nộidung hoạt động: ……………………………………………………
5. Khảnẩm thựcg khai thác và phát triển tiện ích du giáo dục ở nước ngoài: ………………
6. Kế hoạchvà các biện pháp tổ chức thực hiện: ……………………………
7. Phương án giảiquyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với trẻ nhỏ bé người được tư vấn du giáo dục: ………………
8. Tình hình đáp ứngcác di chuyểnều kiện tbò quy định:
- Dchị mụccơ sở vật chất, thiết được, tài liệu phục vụ cho hoạt động tư vấn du giáo dục:…………………………………………………
- Dchị tài liệu độingũ nhân viên trực tiếp tư vấn du giáo dục kèm tbò các thbà tin về trình độ chuyênmôn, trình độ ngoại ngữ, vị trí cbà cbà việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức kinh dochị dịchvụ tư vấn du giáo dục (kèm tbò bản sao vẩm thực bằng ổn nghiệp đại giáo dục, chứng chỉngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du giáo dục).
Cam kết:……………………………………………………………………
(Các tài liệukèm tbò: ……………………………………………………)
| (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochịtiện ích tư vấn du giáo dục.
Mẫu số 08. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền1
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../QĐ-… | …., ngày …. tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà việc…......…(2)…...........
THẨM QUYỀN BAN HÀNH………..(3)……..
Cẩm thực cứ…………………………….…(4)……………………….……;
Cẩm thực cứ…………………………….……………………………….……;
Tbò đềnghị của………………………….……………………………….……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1………………………….……………(5)………………….……………….
Điều………………………….……………(5)………………….……………….
Điều...Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………….……………….
Điều...
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quancó thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi rõ tríchmềm của quyết định.
(3) Chức vụcủa trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các cẩm thực cứđể ban hành quyết định (vẩm thực bản thành lập, quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định; các vẩm thực bản pháp lý liên quan trựctiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định).
(5) Ghi rõ nộidung quyết định.
- Trường hợpđình chỉ phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền,lợi ích hợp pháp của cán bộ, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động và tổ chức, cá nhân cóliên quan;
- Trường hợpgiải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục/thu hồi quyết định cbà nhận tổchức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam/thu hồi giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục phải nêu rõ lý do giải thể/thuhồi, phương án giải quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảmquyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, nhân viên, trẻ nhỏ bé người lao động và tổ chức, cánhân có liên quan.
(6) Chữ làm văntắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệutrẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
_______________________________________
1Mẫu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm địnhchất lượng giáo dục; cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; gia hạnhoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượnggiáo dục; giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; cbà nhận tổ chức kiểmđịnh chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; thu hồi quyết địnhcbà nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại ViệtNam; đình chỉ kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục; thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
Mẫu số 09. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục
….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…(3)…/GCN-…(4)… | …., ngày …. tháng ... năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
…………(5)……….. CHỨNG NHẬN:
1. Tên tổchức: ………………………………(6)………………………
Tên giao dịchbằng tiếng Anh (nếu có): …………………………..
Thuộc (nếucó): …………………………..…………………………..
Địa chỉ trụsở chính: ……………………(7)………..…………………
Điện thoại:…………………………; Fax: ………………………………
Email:…………………………; Website: ………………………………
Quyết địnhthành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư: [Tên loạivẩm thực bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích mềm].
2. ………………(6)………….được phép triển khai hoạt động kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục tại địachỉ:………………………….
3. Thbà tin trẻ nhỏ bé ngườiđại diện/phụ trách tại địa chỉ đẩm thựcg ký:
Họ và tên:…………………………..…………………………..
CMND/CCCD số:………………..do……………..cấp ngày…………………..
Chỗ ở hiệntại: …………………………..…………………………..
Điện thoạiliên hệ: …………………………..Email: ………………………
4.………………(6)……………có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành củaNhà nước về kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
5. Giấy chứngnhận này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn …(8)… năm kể từngày ký.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quanchủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quanban hành quyết định.
(3) Số giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục được lập liên tục tbò thứtự số tự nhiên từ nhỏ bé đến to tbò từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31tháng 12.
(4) Tên làm văntắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
(5) Ngườicó thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
(6) Tên tổchức đề nghị giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
(7) Ghi địachỉ số ngôi nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/đô thị.
(8) Ghi cụthể thời hạn của giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.